Giáo trình Phần tử tự động: Phần II
Số trang: 52
Loại file: pdf
Dung lượng: 498.55 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Phần tử tự động: Phần II trình bày những nội dung cơ bản: cảm biến nhiệt độ, cảm biến vị trí và di chuyển, phần tử tự động, rơle tương tự, rơle nhiệt, các bộ ổn định điện áp xoay chiều. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên và giảng viên ngành Điện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Phần tử tự động: Phần II ĐH Bách Khoa Hà Nội §3. Cảm Biến Nhiệt Độ - Để đo nhiệt độ trong hệ thống tự động có nhiều biện pháp khác nhau.Trên cơ sở đó người ta sử dụng các bộ cảm biến nhiệt độ với nguyên lý làmviệc khác nhau. VD : nhiệt điện trở, nhiệt ngẫu, quang… 1. Thang đo nhiệt độ : Được xác định từ các định luật nhiệt động a. Thang nhiệt độ nhiệt động tuyệt đối : Thang Kenvin (0K) là nhiệt độcân bằng của điểm cân bằng 3 trạng thái nước, nước đá và hơi. b. Thang Celcius : thang nhiệt độ bách phân (0C) T( 0 K ) t (0 C) 273.15 c. Thang Farenheit : 5 T( 0 C) T( 0 C) 32 . 2 9 T( 0 F) .T( 0 C) 32 5 2. Cảm biến nhiệt điện trở : - Cảm biến nhiệt điện trở là cảm biến có điện trở biến đổi theo nhiệt độ - Kim loại điện trở biến đổi theo nhiệt độ, thể hiện qua α (hệ số nhiệt điệntrở) - Phân loại : 3 loại + Cảm biến nhiệt điện trở kim loại + Cảm biến nhiệt điện trở bán dẫn + Nhiệt điện trở a. Cảm biến nhiệt điện trở kim loạiCó 2 loại : - Dây kim loại : gồm một sợi dây kim loại được dán trên bìa cách điện.Vật liệu thường dùng là Pt, Ni, W, Cu. Khoảng nhiệt độ đo được : Pt (2000C ÷ 1200 0C) Ni (-1900C ÷ 2500C) Cu (-500C ÷ 1800C) R R 0 (1 ) khi nhiệt độ θ tăng thì dẫn đến R tăng theo. QuaR đo được ta xác định được nhiệt độ qua công thức trên. Để cảm biến có độ nhạy cao ta phải chọn kim loại có điện trở suất (ρ) llớn R . khi R tăng thì l tăng, q giảm q Điện trở R càng lớn thì độ nhạy càng cao và dải đo càng hẹp. - Màng mỏng : dùng để đo nhiệt dộ trên bề mặt vật rắn. Khi đo người tadán màng mỏng lên bề mặt vật cần đo (mỏng cỡ μm) 23 ĐH Bách Khoa Hà Nội b. Cảm biến nhiệt điện trở silic (bán dẫn) - Các vật liệu bán dẫn rất nhạy cảm với nhiệt độ. Do đó người ta dùng vậtliệu bán dẫn để chế tạo cảm biến đo nhiệt độ. - Silic tinh khiết có hệ số nhiệt điện trở α < 0, nhưng khi được tác động ởmột dải nhiệt độ nào đó thì α > 0 θ < 2000C thì α > 0 θ > 2000C thì α < 0 R T R 0 1 A(T T0 ) B(T T0 ) 2 Trong đó : R0, T0 là điện trở, nhiệt độ ở điểm chuẩn (0 0K) A = 0,007874 (K -1) B = 1,874.105 (K -2) c. Nhiệt điện trở : - Được chế tạo từ các hỗn hợp bán dẫn oxit dạng tinh thể. Các hỗn hợpnày ở dạng bột với tỉ lệ nhất định sau đó được nén định dạng thiêu kết ở10000C. - So với các loại cảm biến khác thì loại này có độ nhạy cao nhất gấp hàngchục lần so với cảm biến nhiệt điện trở kim loại. - Gồm 2 loại : + cảm biến nhiệt điện trở có α > 0 + cảm biến nhiệt điện trở có α < 0 3. Cảm biến cặp nhiệt ngẫu a. Cấu tạo : gồm 2 dây kim loại có bản chất hóa học khác nhau được hànkín với nhau. b. Nguyên lý làm việc : dựa vào hiệu ứng nhiệt điện, được hình thành từ 2cơ sở là hiệu ứng Thomson và hiệu ứng Seebek. - Hiệu ứng Thomson : nếu trong dây dẫn có 2 điểm nhiệt độ khác nhau thìgiữa chúng có hiệu điện thế hay sức điện động sđđ, chỉ phụ thuộc bản chất vậtdẫn và nhiệt độ của 2 điểm. - Hiệu ứng Seebek : nếu mạch điện là 2 vật dẫn khác nhau được nối kín tại2 điểm và giữ ở 2 nhiệt độ t1,t2. Chúng tạo thành 1 cặp nhiệt điện, khi t1 ≠ t2các điện tích khuếch tán sang nhau và tạo nên 1 sức điện động. Do đó trongmạch có dòng điện i. Khi t1 = t2 thì E AB e AB ( t1 ) e BA ( t 2 ) 0 e AB ( t1 ) e BA ( t 2 ) Khi t 1 t 2 thì E AB ( t ) e AB ( t1 ) e BA ( t 2 ) e AB ( t 1 ) e AB ( t 2 ) Nếu t 2 t 0 const : E AB ( t ) e AB ( t ) C f ( t ) với C e AB ( t 0 )Như vậy bằng cách đo sức điện động nhiệt E, ta xác định được nhiệt độ củavật cần đo. - Sơ đồ đấu dây : 1 - Mối hàn làm việc ; 2-3 Mối hàn tự do ; 24 ĐH Bách Khoa Hà Nội C mV t0 t0 2 A 3 B 1 c – dây dẫn Hình 3a t0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Phần tử tự động: Phần II ĐH Bách Khoa Hà Nội §3. Cảm Biến Nhiệt Độ - Để đo nhiệt độ trong hệ thống tự động có nhiều biện pháp khác nhau.Trên cơ sở đó người ta sử dụng các bộ cảm biến nhiệt độ với nguyên lý làmviệc khác nhau. VD : nhiệt điện trở, nhiệt ngẫu, quang… 1. Thang đo nhiệt độ : Được xác định từ các định luật nhiệt động a. Thang nhiệt độ nhiệt động tuyệt đối : Thang Kenvin (0K) là nhiệt độcân bằng của điểm cân bằng 3 trạng thái nước, nước đá và hơi. b. Thang Celcius : thang nhiệt độ bách phân (0C) T( 0 K ) t (0 C) 273.15 c. Thang Farenheit : 5 T( 0 C) T( 0 C) 32 . 2 9 T( 0 F) .T( 0 C) 32 5 2. Cảm biến nhiệt điện trở : - Cảm biến nhiệt điện trở là cảm biến có điện trở biến đổi theo nhiệt độ - Kim loại điện trở biến đổi theo nhiệt độ, thể hiện qua α (hệ số nhiệt điệntrở) - Phân loại : 3 loại + Cảm biến nhiệt điện trở kim loại + Cảm biến nhiệt điện trở bán dẫn + Nhiệt điện trở a. Cảm biến nhiệt điện trở kim loạiCó 2 loại : - Dây kim loại : gồm một sợi dây kim loại được dán trên bìa cách điện.Vật liệu thường dùng là Pt, Ni, W, Cu. Khoảng nhiệt độ đo được : Pt (2000C ÷ 1200 0C) Ni (-1900C ÷ 2500C) Cu (-500C ÷ 1800C) R R 0 (1 ) khi nhiệt độ θ tăng thì dẫn đến R tăng theo. QuaR đo được ta xác định được nhiệt độ qua công thức trên. Để cảm biến có độ nhạy cao ta phải chọn kim loại có điện trở suất (ρ) llớn R . khi R tăng thì l tăng, q giảm q Điện trở R càng lớn thì độ nhạy càng cao và dải đo càng hẹp. - Màng mỏng : dùng để đo nhiệt dộ trên bề mặt vật rắn. Khi đo người tadán màng mỏng lên bề mặt vật cần đo (mỏng cỡ μm) 23 ĐH Bách Khoa Hà Nội b. Cảm biến nhiệt điện trở silic (bán dẫn) - Các vật liệu bán dẫn rất nhạy cảm với nhiệt độ. Do đó người ta dùng vậtliệu bán dẫn để chế tạo cảm biến đo nhiệt độ. - Silic tinh khiết có hệ số nhiệt điện trở α < 0, nhưng khi được tác động ởmột dải nhiệt độ nào đó thì α > 0 θ < 2000C thì α > 0 θ > 2000C thì α < 0 R T R 0 1 A(T T0 ) B(T T0 ) 2 Trong đó : R0, T0 là điện trở, nhiệt độ ở điểm chuẩn (0 0K) A = 0,007874 (K -1) B = 1,874.105 (K -2) c. Nhiệt điện trở : - Được chế tạo từ các hỗn hợp bán dẫn oxit dạng tinh thể. Các hỗn hợpnày ở dạng bột với tỉ lệ nhất định sau đó được nén định dạng thiêu kết ở10000C. - So với các loại cảm biến khác thì loại này có độ nhạy cao nhất gấp hàngchục lần so với cảm biến nhiệt điện trở kim loại. - Gồm 2 loại : + cảm biến nhiệt điện trở có α > 0 + cảm biến nhiệt điện trở có α < 0 3. Cảm biến cặp nhiệt ngẫu a. Cấu tạo : gồm 2 dây kim loại có bản chất hóa học khác nhau được hànkín với nhau. b. Nguyên lý làm việc : dựa vào hiệu ứng nhiệt điện, được hình thành từ 2cơ sở là hiệu ứng Thomson và hiệu ứng Seebek. - Hiệu ứng Thomson : nếu trong dây dẫn có 2 điểm nhiệt độ khác nhau thìgiữa chúng có hiệu điện thế hay sức điện động sđđ, chỉ phụ thuộc bản chất vậtdẫn và nhiệt độ của 2 điểm. - Hiệu ứng Seebek : nếu mạch điện là 2 vật dẫn khác nhau được nối kín tại2 điểm và giữ ở 2 nhiệt độ t1,t2. Chúng tạo thành 1 cặp nhiệt điện, khi t1 ≠ t2các điện tích khuếch tán sang nhau và tạo nên 1 sức điện động. Do đó trongmạch có dòng điện i. Khi t1 = t2 thì E AB e AB ( t1 ) e BA ( t 2 ) 0 e AB ( t1 ) e BA ( t 2 ) Khi t 1 t 2 thì E AB ( t ) e AB ( t1 ) e BA ( t 2 ) e AB ( t 1 ) e AB ( t 2 ) Nếu t 2 t 0 const : E AB ( t ) e AB ( t ) C f ( t ) với C e AB ( t 0 )Như vậy bằng cách đo sức điện động nhiệt E, ta xác định được nhiệt độ củavật cần đo. - Sơ đồ đấu dây : 1 - Mối hàn làm việc ; 2-3 Mối hàn tự do ; 24 ĐH Bách Khoa Hà Nội C mV t0 t0 2 A 3 B 1 c – dây dẫn Hình 3a t0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Phần tử tự động Phần II Giáo trình Phần tử tự động Phần tử tự động Tìm hiểu về phần tử tự động Cảm biến nhiệt độ Rơle tương tựGợi ý tài liệu liên quan:
-
125 trang 128 2 0
-
59 trang 39 0 0
-
57 trang 34 0 0
-
127 trang 33 0 0
-
99 trang 30 0 0
-
Bài giảng Phần tử tự động: Bài 7 - GV. Vũ Xuân Đức
33 trang 26 0 0 -
Báo cáo môn học: Đo lường cảm biến - Cảm biến nhiệt độ
15 trang 23 0 0 -
11 trang 23 0 0
-
Giáo trình Kỹ thuật cảm biến (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
142 trang 21 0 0 -
30 trang 21 0 0