Thông tin tài liệu:
Front-end hay Back-end cua site. Show title: Chọn muốn Tiêu đề hiển thị hay không trên Front-end hay Back-end của site. Position: chọn lựa vị trí từ danh sách menu thả xuống để đặt module này vào vị trí đặc biệt trên trang hiển thị. Ví dụ chọn “left” đặt module trong cột trái trang hiển thị. Chọn “right” đặt module trang cột phải trang hiển thị. Các vị trí này được xác định bởi vị trí của nó trong template. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình quản trị và bảo mật Joomla- P20Module: System Message *chưa có.Module: Quick Icons *chưa có.Module: Whos OnlineWho’s Online modue hiển thị số user đang truy cập hiện tại vào site. Module hiển thị các usernhư guests (user không login) và menbers (các user đang login).Type: mod_whosonlineDetailsTitle: nhập hay sửa tiêu đề module ban muốn hiển thị trên Front-end hay Back-end cua site.Show title: Chọn muốn Tiêu đề hiển thị hay không trên Front-end hay Back-end của site.Position: chọn lựa vị trí từ danh sách menu thả xuống để đặt module này vào vị trí đặc biệt trêntrang hiển thị. Ví dụ chọn “left” đặt module trong cột trái trang hiển thị. Chọn “right” đặt moduletrang cột phải trang hiển thị. Các vị trí này được xác định bởi vị trí của nó trong template.Module order: Chọn lựa thứ tự từ danh sách thả xuống để sác định thứ tự module này sẽ xuấthiện liên quan đến các module khác được liệt kê trong cùng “Postion” (ví dụ “left” hay “right”).Xem “Position” trong tài liệu này.Access Level: Chọn mức truy cập (là các nhóm user của site). các module đã pubslish được hiẻnthị trên các trang đã chọn trong “Pages / Items”ID: là số định danh đòi buộc gán cho module này bởi hệ thống Joomla. nó tự động được tạo vàkhông thể thay đổi.Pages / Items: chọn một hay nhiều item trong hộp chọn nhiều item này để xác định các trangmodule này được hiển thị. các vị trí module hiển thị thật được dùng bởi các chọn lựa tạo trongmenu “Position” được đề cập trong trang này.ParametersModule Class Suffix: nhập hậu tố cho lớp CSS của module này. (ví dụ, moduletable-poll). Trongví dụ này, “-poll” là hậu tố. Hậu tố lớp này phải hiện tại trong file template CSS Style. Nó chophép các lớp CSS cá nhân được áp dụng cho các module độc lập hính xác của các lớpTemplate CSS mặc đinh của site.Details: Click nút radio “# of Guests/Menbers” để hiển thị số guest và số user login đang truy cậpsite . click nút radio “Member Names” để liệt kê tên của tất cả các user đang login. click nút radio“Both” để hiển thị cả hai tùy chọn trước cùng lúc.Module: Unread Messages *chưa có.Module: Login FormLogin Form module hiển thị một biểu mẫu đăng nhập Username và Password. Nó cũng hiển thịmột liên kết để tuy lùng lại password lỡ quên. Nếu đăng kí user khả dụng, (đề cập trong các thiếtlập Global Configuration), thì một liên kết khác sẽ được hiển thị để mời các user tự đăng kí.Type: mod_loginDetailsTitle: nhập hay sửa tiêu đề module ban muốn hiển thị trên site.Show title: Chọn nút radio để sác định Tiêu đề hiển thị hay không trên trang.Position: chọn lựa vị trí từ danh sách menu thả xuống để đặt module này vào vị trí đặc biệt trêntrang hiển thị. Ví dụ chọn “left” đặt module trong cột trái trang hiển thị. Chọn “right” đặt moduletrang cột phải trang hiển thị. Các vị trí này được xác định bởi vị trí của nó trong template.Module order: Chọn lựa thứ tự từ danh sách thả xuống để sác định thứ tự module này sẽ xuấthiện liên quan đến các module khác được liệt kê trong cùng “Postion” (ví dụ “left” hay “right”).Xem “Position” trong tài liệu này.Access Level: Chọn mức truy cập (là các nhóm user của site). các module đã pubslish được hiẻnthị trên các trang đã chọn trong “Pages / Items”Published: Click nút radio để thiết lập có hay khôngcác module content sẽ được hiển thị trênfrontend của site (nếu vị trí chọn khả dụng trong template).ID: là số định danh đòi buộc gán cho module này bởi hệ thống Joomla. nó tự động được tạo vàkhi module được lưu.Pages / Items: chọn một hay nhiều item trong hộp chọn nhiều item này để xác định các trangmodule này được hiển thị. các vị trí module hiển thị thật được dùng bởi các chọn lựa tạo trongmenu “Position” được đề cập trong trang này.ParametersModule Class Suffix: nhập hay sửa hậu tố của lớp CSS của module (table.moduletable) tronghộp văn bản. Nó cho phép cá nhân hóa kiểu dáng module.Pre-text: nhập (nếu cần) vào hộp text để hiển thị text hay HTML mà sẽ xuất hiện trên biểu mẫuđăng nhập.Post-text: nhập (nếu cần) vào hộp text này để hiển thị text hay HTML sẽ xuất hiện dưới biểu mẫulogin.Login Redirection URL: dùng hộp text này để nhập vào URL của trang bạn muốn đăng nhập vào.Nếu để trống, nó sẽ tải trang chủ của site.Logout Redirection URL: ndùng hộp text này để nhập vảo URL của trang bạn muốn trang khiloguot trả về. Nếu để trống, nó sẽ tải trang chủ của site.Login Message: Chọn “Show” hay “Hide” ,để hiển thị hay ẩn, của sổ pop-up javascript báo ngắngọn login của user thành công hay không.Greeting: Chọn “Show” hay “Hide” để hiển thị hay không, lời chào đơn giản.Name/Username: Chọn từ menu thả xuống hiển thị tên use hay thên đăng nhập trong loginmodule sau khi login thành công. Tên được định nghĩa cho mỗi registered user trong danh sách,truy cập thông qua Site User Manager Add/Edit Users, dưới tiêu đề ‘Name” và tên đăngnhập trong cùng danh sách dưới tiêu đề “UserID”.Module: BannersBanners Module cho phép bạn ...