Danh mục

Giáo trình quản trị và bảo mật Joomla- P7

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 135.14 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trang này cho phép bạn gán template đã chọn cho Menu Item/page cụ thể. Menu đổ xuống hiển thị tất cả Menu Item đã nhóm trên menu. Bạn có thể làm nổi bật ở đây nhièu item phức. Nó sẽ đè lên template mặc địn của trang chọn. Nếu chọn “None”, template mặc địn sẽ được dùng cho tất cả Menu Item/page
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình quản trị và bảo mật Joomla- P7Templates: Assign (gán)--- Nháp --Trang này cho phép bạn gán template đã chọn cho Menu Item/page cụ thể.Menu đổ xuống hiển thị tất cả Menu Item đã nhóm trên menu.Bạn có thể làm nổi bật ở đây nhièu item phức. Nó sẽ đè lên template mặc địn của trang chọn.Nếu chọn “None”, template mặc địn sẽ được dùng cho tất cả Menu Item/pageCác biểu tượng than công cụ :Save - Lưu lựa chọn của bạn và trở về Template Manager.Cancel - Thôi tác cụ và trở lại Template Manager.User Manager – Quản lý User-- Bản Nháp --Trang này liệt kê danh sách User đã đăng kí site. Bạn có thể thêm hay sửa cac User ở đây.Filter - Các bộ lọc cho phép bạn giảm số bản ghi hiển thị bằng cách chỉ chọn những điều kiệnnào đó. Bạn có thể lọc bằng cách nhập một từ khóa (ten hay username), chọn một nhóm, haydựa trên trạng thái log on. Bạn có thể dùng nhiều điều kiện của các bộ lọc như từ khóa và nhóm.Toolbar (thanh công cụ):Select users by clicking the checkbox at the start of each row.“Select” – chọn – các user băng cách lick vào hộp kiểm ở đầu mỗi hang.New - Click “New” để tạo User mới.Edit - Click “Edit” để chỉnh sửa thông tin User.Help Screen: User Manager: Add/Edit UsersDelete - Cllick “Delete” để xóa user khỏi database. Bạn có thể xoa nhiều hơn một user trong mộtlần.Force Logout - Clcik “Force Logout” để log out một user (buộc họ log out)Các Cột :Name: Là tên thật hay tên hiển thi của user. Click tên để chỉnh sửa thông tin user. Biểu tượngkhóa móc bên cạnh chỉ rằng nó được chhek-out. Để Check-in, click tên để sửa.Logged In:Nó hiển thị user có được log in hay không.Enabled: Nó hiển thị user có được phép login vo site không. Click biểu tượng để bất qua lại trạngthái của user.User ID: Nó là tên log in của user.Group: Là nhóm mà user thuộc về.Email:Là địa chỉ email của user.Last Visit: Là ngày và giờ user thăm lần cuối một trang trên sit trong khi log in.Users: Access Control Levels (mức điều khiển truy cập)-- Bản nháp --Có bốn nhóm FrontEnd khả dụng :Registered - Nhóm này cho phép user lgo in vào giao diện FrontEnd.Author - Nhóm này cho phép user gởi content, thường thông qua một liên kết trong User Menu.Editor - This group allows a user to post and edit any content item from the Frontend.Publisher - Nhóm này cho phép môt user gởi, chỉnh sửa và publish một content bất kì từFrontEnd.Có ba nhóm Administrator section cho phép truy cập vào Joomla:Manager- Nhóm này cho phép truy cập vào tạo content và thông tin hề thống.Menus truy cập Administration : Help (general), gồm System Info (thông tin hệ thống) Site: Media Manager, Preview. Menu: Sử những Menu đang tồn tại, bao gồm tạo các Menu Item. Tất cả các chức năng liên quan. Content: Content Managers, Static Content Manager, Section Manager, Category Manager, FrontPage Manager và Archives Manager. Tất cả các chức năng liên quan.Administrator - Nhóm này cho phép truy cập đến hầu hết các chức năng quản trị.Tất cả các chức năng truy cập bằng Manager, bao gồm : Site: Statistics, Trash Manager, User Manager (Có thể tạo/sửa/xóa bất kì loại user nào trừ Super Administrator); Chú ý : trong phiên bản 4.5.2.1, có thể xóa một administrator khác, đã vá lỗi troang 4.5.3) Menu: Menu Manager Modules, Components, Mambots: Cài đặt/Tháo bỏ, Tạo, Sửa. ngoài trừ Mass mail Component.Super Administrator - Nhóm này cho phép truy cập vào tất cả các chức năng quản trị.Tất cả các chức năng truy cập băng Manager và Administrator, bao gồm: Site: Global Configuration, Language Manager, Template Manager, User Manager Có thể tạo/sửa bất kì loại user nào, có thể xóa bất kì loài user nào trừ Super Administrator; Chú ý 1: Super Administrator có thể bị xóa thông qua database; Chú ý 2: tại phiên bản 4.5.2.1, các chi tiết về Super Administrator có thể thay đổi bởi Super Administrator khác – lỗi) Components: Mass Mail. Messages: Inbox, Configuration.System: Clear Cache (Nếu Cache được cho phép dùng trong Global Configuration),Global Checkin.User Manager - Add or Edit UsersQuản lý User – Thêm hay Chỉnh sửa các User-- Bản nháp --Màn hình này thường dùng để thêm một user hay chỉnh sửa một user đã tồn tại.Các biểu tượng trên than công cụ :Save: Cho phép lưu việc tạo/thay đổi và trở về User Manager.Apply: Lưu việc tạo/sửa đổi và giữ nguyên màn hình mở để chỉnh sửa.Cancel: Thôi hành động và cho phép user checked-in.Các chi tiết User:Name: Nhập vào đây tên của user vài nó sẽ được liệt kê trong User Manager.Username: Nhập Username vì nó phải được nhập khi login.Email: Nhập địa chỉ email của user.New Passwo ...

Tài liệu được xem nhiều: