Thông tin tài liệu:
Category ID: cột này hiển thị mã định danh để mỗi category như được định nghĩa trong database. # Active: cột này hiển thị số lượng content item được publish trong category. # Trash: cột này hiển thị số lượng các content item thuộc về category này và hiện tại đang ở Trash (thùng rác).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình quản trị và bảo mật Joomla- P9Category ID: cột này hiển thị mã định danh để mỗi category như được định nghĩa trongdatabase.# Active: cột này hiển thị số lượng content item được publish trong category.# Trash: cột này hiển thị số lượng các content item thuộc về category này và hiện tại đang ởTrash (thùng rác).Category Manager : New / Edit – Tạo mới/Chỉnh sửa---- bản nháp ---trang này cho phép bạn tạo hay sử một Category.Các biểu tượng thanh công cụUpload:mở một cửa sổ cho phép bạn uploat một file hay một ảnh từ máy tính của bạn lên thưmục images/stories.Save: Lưu category và trở về Manager.Apply: Lưu category và giữ nguyên trang hiển thị để chỉnh sửa.Close: Thôi một hành động. Các thay đổi bất kì đề bị mất. Nếu được mở để sửa, Category sẽ trởlại tình trạng checked-in.Các chi tiết CategoryCategory Title: nhập vào đây tên category như bạn muốn nó hiển thị trên site.Category Name: nhập tên category như bạn muốn nó xuất hiện trong database và back-end.Section: chọn ở đây section bạn muốn category thuộc về. Chọn lựa này sẽ không sẵn dùng khicategory được áp dụng (Apply) hay lưu. Thay vì nó sẽ hiển thị Section mà category thuộc về.Image: chọn một ảnh để hiển thị cảnh text mô tả Category. Danh sách thả xuống một ảnh chọntừ thư mục images/stories.Image position: Chọn vị trí của ảnh liên quan đến văn bản mô tả. Trái hay là phải.Ordering: Chọn thứ tự category trong số các category trong cùng section. Nó sẽ phản ảnh trongCategory Manager.Access : là mức truy cập người dùng cho category. Public, Registered hay Special.Published : Chọn hộp kểm để cho phép item hiển thị trên site.Description: nhập một mô tả của Category. Văn bản này sẽ hiển thị, nếu được quyết định, khicategory được hiển thị như một bảng, Blog hay các category khác.Định dạng Nội dungCác tùy chọn định dạng giao diện phụ thuộc Editor (trình soạn thảo) bạn đang dùng.Nhiều editor khả dụng là Open source (mã mở) (qua http://developer.joomla.org) hay các sảnphẩm thương mại.Joomla đến với 2 editor mặc định:NO WYSIWYG: Editor này cho phép bạn nhập text và/hay mã HTML trực tiếp.TinyMCE: Editor này cho phép bạn soạn thảo trong WYSIWYG hay chế độ HTML (xem Help cụthể)CHÚ Ý: Khuyên nên publish chỉ một editor tại một thời điểm trong Mambot Manager và cũng lưuchọn lựa đó trong Global Configuration.CHÚ Ý: thật không hay khi dùng thẻ tag Mambot {mospagebrek} trong trường mô tả.những tham số sau sẽ chỉ hiển thị khi category được áp dụng hay lưu.Link to MenuNó sẽ tạo mộc menu item mới trong menu bạn chọn.Select a Menu: tô sáng một menu đã định nghía cho site.Select Menu Type: Chọn loại menu item là “Content Category Table”, Content Category Blog”hay “Content Category Archive Blog”Menu Item Name: Tên của Menu như nó xuất hiện trên site.Link to Menu: Lick vào nút này để tạo Menu Item.Existing Menu LinksNó hiển thị một danh sách tất cả Menu Item tham khảo category này.Section Manager – Quản lý Section-- Bản nháp --Trang này hiển thị một danh sách các Section đã định nghĩa trong site.Các biểu tượng thanh công cụ:Click những biểu tượng sau khi chọn hộp kiểm cạnh một section cụ thể.Publish and Unpublish : Cùng chức năng như Published trong các phần đầu. Bạn có thể chọnnhiều hộp kiểm.New : Tạo một Section mới.Edit : Sửa các tham số của section đang tồn tại.Copy : Mở một cửa sổ Copy Section mới nơi bạn chọn để chép Section cụ thể và “All its contentItems” (tất cả các Content Item của nó) tới một Section mới. Nó sẽ chép các Category được liệtkê và tất cả các item trong cád category (cũng được liệt kê) vào một Section mới đã tạo.Delete: Cho phép bạn xóa section đã chọn. Một cảnh báo sẽ hiện ra cho phép bạn xác nhập lựachọn này. Hành động này không thể thực hiện nếu Section chưa các Content Item. Trong hoàncảnh này, bạn phải xóa các Content Item và Category trước.Các cột:Section Name:Nó là tên Section. Click vào tên để chỉnh sửa các tham số Section. Một biểu tượngmóc khóa cạnh nó biểu thị rằng nó được check-out. Để check-in, click vào tên để sửa.Published: Một Sectin có được publish hay không. Click biểu tượng để thay đổi trạng thái.Reorder : Nó hiển thị thứ tự của Section trong danh sách. Click biểu tượng mũi tên để di chuyểnitem lên hay xuống.Order : Hiển thị thư tự Section trong danh sách. Bạn có thể thay đổi nó bằng cách sửa 2 # liênkết vàclick “Save Order” cạnh đầu cột Order.Chú ý: thứ tự mới có hiệu lực khi các danh sách Section được cung cấp trong FrontEnd của site.Access: Là mức truy cập người dùng.Section ID: là định danh của mỗi section như được định nghía trong database.# Categories: là số các category đã địn nghía cho section cụ thể.# Active: là số các Content Item đã publish trong section.#Trash: Số Content Item thuộc về section này và hiện tại đang ở trong Trash (thùng rác).Sections Manager : New / Edit – Tạo mới/Chỉnh sửa---- Bản nháp ---Trang này cho phép bạn tạo hay sửa một Section.Các biểu tượng thanh công cụUpload:mở một cửa sổ cho phép bạn uploat một file hay một ảnh từ máy tính của bạn lên thưmục images/stories.Save: Lưu section và trở về Manager.Apply: Lưu section và giữ nguyên trang hiển thị để chỉnh sửa.Close: Thôi một hành động. Các thay đổi bất kì đề bị mất. Nếu được mở để sửa, Section sẽ trởlại tình trạng checked-in.Các chi tiết CategorySection Title: nhập vào đây tên Section như bạn muốn nó hiển thị trên site.Section Name: nhập tên Section như bạn muốn nó xuất hiện trong database và back-end.Image: chọn một ảnh để hiển thị cảnh text mô tả Section. Danh sách thả xuống một ảnh chọn từthư mục images/stories.Image position: Chọn vị trí của ảnh liên quan đến văn bản mô tả. Trái hay là phải.Ordering: Chọn thứ tự Section trong số các Section. Nó sẽ phản ảnh trong Section Manager.Access : là mức truy cập người dùng cho Section. Public, Registered hay Special.Published : Chọn hộp kểm để cho phép item hiển thị trên site.Description: nhập một ...