Danh mục

GIÁO TRÌNH QUỸ GEN VÀ BẢO TỒN QUỸ GEN ( PGS.TS VŨ VĂN LIẾT ) - Chương 5

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 783.64 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (32 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN GENVai trò của nguồn gen trong cải tiến giống cây trồng đã được khẳng định, tuy nhiên thu thập, bảo tồn và sử dụng nguồn gen ở các nước đang phát triển vẫn còn hạn chế. Nguồn gen có thể sử dụng có hiệu quả cần có những thông tin đầy đủ và chính xác, giúp các nhà chọn giống có thể lựa chọn, sử dụng trong các chương trình tạo giống. Đánh giá nguồn gen được thực hiện trong tất cả các giai đoạn thu thập và bảo tồn nguồn gen thực...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH QUỸ GEN VÀ BẢO TỒN QUỸ GEN ( PGS.TS VŨ VĂN LIẾT ) - Chương 5 Chương 5 ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN GEN Vai trò của nguồn gen trong cải tiến giống cây trồng đã được khẳng định, tuy nhiên thuthập, bảo tồn và sử dụng nguồn gen ở các nước đang phát triển vẫn còn hạn chế. Nguồn gencó thể sử dụng có hiệu quả cần có những thông tin đầy đủ và chính xác, giúp các nhà chọngiống có thể lựa chọn, sử dụng trong các chương trình tạo giống. Đánh giá nguồn gen đượcthực hiện trong tất cả các giai đoạn thu thập và bảo tồn nguồn gen thực vật. Mỗi mẫu nguồngen khi thu thập cũng bao gồm nhiều loại như : loài hoang dại, giống bản địa, giống địaphương, các giống giao phấn tự nhiên, giống thương mại (giống thuần, giống thu phấn tự dovà giống lai), dòng, các biến dị, dòng đơn bội, đột biến tự nhiên. Để nhận biết, phân biệt cầncó những đánh giá một cách hệ thống, chi tiết về đặc điểm hình thái, sinh lý, thực vật học,nông sinh học, năng suất, khả năng chống chịu của nguồn gen.5.1 NHÂN TĂNG SỐ LƯỢNG HẠT Bước đầu tiên của qúa trình đánh giá là nhân để tăng số lượng hạt, nhân tăng lượng hạtđể phòng rủi ro mất nguồn gen, đặc biệt mẫu nguồn gen không có khả năng thích nghi vànhững mẫu nguồn gen mẫn cảm với sâu bệnh, lẫn cơ giới và thay đổi di truyền so với ditruyền gốc do chọn lọc của con người hay chọn lọc tự nhiên. Trong quá trình nhân tăng số lượng hạt cũng có thể thu thập thêm thông tin nguồn genhoặc thu thập bổ sung thông tin ban đầu (passport data) mà trong quá trình thu thập cònthiếu như các giai đoạn sinh trưởng phát triển của nguồn gen, các tính trạng số lượng haychất lượng cần thiết cho nghiên cứu nguồn gen. Nguyên lý và những điểm kỹ thuật quantrọng cần áp dụng trong quá trình nhân tăng số hạt5.1.1 Kỹ thuật nhân để giữ nguyên tính xác thực di truyền của nguồn gen Xác định thời vụ nhân hạt: thời vụ nhân hạt nên chon thời vụ thích hợp nhất đối vớinguồn gen. Những yêu cầu ngoại cảnh của nguồn gen rất khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm , ánhsang, bức xạ, lượng mưa…Ngay cả trong cùng một loài cây trồng các giống khác nhau, giaiđoạn sinh trưởng khác nhau yêu cầu môi trường khác nhau. Những yếu tố môi trường quantrọng cần quan tấm khi xác định thời vụ gieo trồng nhân hạt là nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm,lượng mưa. Môi trường thuận lợi giúp cho nguồn gen sinh trưởng tốt, hạn chế đột biến, biếndị tự nhiên, sâu bệnh hại Chọn đất nhân hạt: đất chọn dự trên độ màu mỡ, thuận lợi tưới tiêu, độ pH phù hợp vớiloài và giống cụ thể. Ví dụ độ pH đất và nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng một số loài câytrồng như sau: Bảng 5-1: Yêu cầu đất nhân hạt nguồn gen một số loài Yêu cầu pH đất trồng Nhiệt độ tối ưu (oC) TT Loài cây trồng 1 Lúa (Oryza sativa L.) 6,0 – 7,0 18 - 30 2 Đậu tương (Glycine max (L.) Merr) 5,8 - 6,5 20 - 30 3 Cà chua (Lycopersicum esculentum L.) 5,5- 6,8 21 - 25 4 Cà tím (Solanummelogenla L. ) 5,5 - 6,5 21- 29 5 Ớt ngọt(Capsicum annum L.) 6,5 – 7,5 18 - 27 6 Ngô ( Zea mays L.) 6,0 – 7,0 20 -27 7 Ngô đường (Zea mays var. Saccharata) 5,8 - 6,5 23 - 30 8 Dưa chuột (Cucumis sativus) 5,8 - 6,8 18-24 9 Dưa hấu (Citrullus lunatus) 6,0 - 7,0 21-30 http://www.ebook.edu.vn 163 10 Bắp cải (Brassica oleracea) 6 – 6,5 10 - 25 11 Su hào (Brassica canlorapa Pasq hoặc > 7,0 19 - 22 Brassica oleracea var. caulorapa) 12 Su lơ (Brassica oleracea var. botryis L. ) 6,0 – 7,0 15 - 18 13 Cải củ (Raphanus sativus L) 6,0 – 6,5 18 – 25 14 Bí xanh (C. pepo) 5,5 - 7,5 25 - 27 15 Mướp đắng (Momordica carantia) 6,0 – 6,7 24 – 27 16 Rau giền (Amaranthus spp.) 5,3 – 6,4 15 – 25 17 Hành (Allium cepa) 6,0 – 7,0 13 - 18 18 Carrot ( Daucus carota var sativus ) 5,5 –6,5 18 - 26 19 Khoai tây (Solanum tuberosum L.) 5,5 - 7,5 18 - 22 Cách ly: Cách ly không gian hoặc cách ly thời gian đều có thể áp dụng trong nhân hạtnguồn gen. Khi diện tích nhân không lớn có thể áp dụng cách ly bằng vật chắn hoặc baocách ly. Vệ sinh đồng ruộng, vệ sinh dụng cụ và phương tiện canh tác, thu hoạch, chế biến đểtránh lẫn cơ giới là một khâu kỹ thuật quan trọng trong n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: