giáo trình quy hoach sử dụng đất phần 2
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 412.46 KB
Lượt xem: 55
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
quyển theo chiều thẳng từ trên xuống dưới, trong đó bao gồm : Không khí, đất và lớp địa chất, nước, quần thể thực vật và động vật và kết quả của những hoạt động bởi con người trong việc sử dụng đất đai ở quá khứ, hiện tại và trong tương lai” (Lê Quang Trí, 1996). Tuy nhiên đến năm 1993, trong Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, Brazil, (1993), thì đất đai về mặt thuật ngữ khoa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo trình quy hoach sử dụng đất phần 2 quy ể n theo chi ề u th ẳ ng t ừ t rên xu ố ng d ướ i, trong đ ó bao g ồ m : Không khí, đ ấ t và l ớ p đ ị a ch ấ t, n ướ c, qu ầ n th ể t h ự c v ậ t và đ ộ ng v ậ t và k ế t qu ả c ủ a nh ữ ng ho ạ t đ ộ ng b ở i con ng ườ i trong vi ệ c s ử d ụ ng đ ấ t đ ai ở q uá kh ứ , hi ệ n t ạ i và trong t ươ ng lai” (Lê Quang Trí, 1996). T uy nhiên đ ế n n ă m 1993, trong H ộ i ngh ị q u ố c t ế v ề M ôi tr ườ ng ở R io de Janerio, Brazil, (1993), thì đ ấ t đ ai v ề m ặ t thu ậ t ng ữ k hoa h ọ c đ ượ c hi ể u theo ngh ĩ a r ộ ng thì xác đ ị nh đ ấ t đ ai là “di ệ n tích c ụ t h ể c ủ a b ề m ặ t trái đ ấ t, bao g ồ m t ấ t c ả c ác c ấ u thành c ủ a môi tr ườ ng sinh thái ngay trên và d ướ i b ề m ặ t đ ó, bao g ồ m: khí h ậ u b ề m ặ t, th ổ n h ưỡ ng, d ạ ng đ ị a hình, m ặ t n ướ c (h ồ , sông, su ố i, đ ầ m l ầ y), các l ớ p tr ầ m tích sát b ề m ặ t, cùng v ớ i n ướ c ng ầ m và khoáng s ả n trong lòng đ ấ t, t ậ p đ oàn th ự c v ậ t và đ ộ ng v ậ t, tr ạ ng thái đ ị nh c ư c ủ a con ngu ờ i, nh ữ ng k ế t qu ả c ủ a con ng ườ i trong quá kh ứ v à hi ệ n t ạ i đ ể l ạ i (san n ề n, h ồ c h ứ a n ướ c, hay h ệ t h ố ng thoát n ướ c, đ ườ ng xá , nhà c ử a.. ) (UN, 1994; trong FAO, 1993). N h ư v ậ y đ ấ t đ ai có th ể b ao g ồ m: - K hí h ậ u - Đất - N ướ c - Đ ị a hình/ đị a ch ấ t - Thực vật - Đ ộ ng v ậ t - V ị t rí - D i ệ n tích - K ế t qu ả h o ạ t đ ộ ng c ủ a con ng ườ i T heo P. M. Driessen và N. T Konin (1992), chúng ta c ầ n phân bi ệ t gi ữ a thu ậ t ng ữ đ ấ t và đ ấ t đ ai, vì đ ấ t ch ỉ l à m ộ t trong nh ữ ng thu ộ c tính c ủ a đ ấ t đ ai bên c ạ nh các thu ộ c tính khác nh ư : khí h ậ u, th ờ i ti ế t, t ậ p đ oàn đ ộ ng th ự c v ậ t, các ho ạ t đ ộ ng c ủ a con ng ườ i - Các vùng t ự n hiên mang tính đ ồ ng nh ấ t v ề t ấ t c ả c ác thu ộ c tính c ủ a đ ấ t đ ai đ ượ c g ọ i là các đ ơ n v ị đ ấ t đ ai (Land unit). Ð ể m ô t ả m ộ t đ ơ n v ị đ ấ t đ ai chúng ta c ầ n có các đ ặ c tính đ ấ t đ ai (Land characteristics). T heo đ ị nh ngh ĩ a v ề đ ấ t đ ai c ủ a Lu ậ t đ ấ t đ ai Vi ệ t Nam (1993) thì “ Đấ t là tài s ả n qu ố c gia, là t ư l i ệ u s ả n xu ấ t ch ủ y ế u, là đ ố i t ượ ng lao đ ộ ng đ ồ ng th ờ i c ũ ng là s ả n ph ẩ m lao đ ộ ng. Đ ấ t còn là v ậ t mang c ủ a các h ệ s inh thái t ự n hiên và các h ệ s inh thái canh tác, đ ấ t là m ặ t b ằ ng đ ể p hát tri ể n n ề n kinh t ế q u ố c dân”. T heo FAO (1995), các ch ứ c n ă ng c ủ a đ ấ t đ ai đ ố i v ớ i ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t và sinh t ồ n c ủ a xã h ộ i loài ng ườ i đ ượ c th ể h i ệ n qua các m ặ t sau: s ả n xu ấ t, môi tr ườ ng s ự s ố ng, đ i ề u ch ỉ nh khí h ậ u, cân b ằ ng sinh thái, t ồ n tr ữ v à cung c ấ p ngu ồ n n ướ c, d ự t r ữ ( nguyên li ệ u khoáng s ả n trong lòng đ ấ t); không gian s ự s ố ng; b ả o t ồ n, l ị ch s ử ; v ậ t mang s ự s ố ng; phân d ị l ãnh th ổ . Nh ư v ậ y, có th ể k hái quát: Ð ấ t đ ai là đ i ề u ki ệ n v ậ t ch ấ t chung nh ấ t đ ố i v ớ i m ọ i ngành s ả n xu ấ t và ho ạ t đ ộ ng c ủ a con ng ườ i, v ừ a là đ ố i t ượ ng lao đ ộ ng (cho môi tr ườ ng đ ể t ác đ ộ ng nh ư : xây d ự ng nhà x ưở ng, b ố t rí máy móc, làm đ ấ t.. .), v ừ a là ph ươ ng ti ệ n lao đ ộ ng (cho công nhân n ơ i đ ứ ng, dùng đ ể g ieo tr ồ ng, nuôi gia súc.. .). Nh ư v ậ y, đ ấ t không ph ả i là đ ố i t ượ ng c ủ a t ừ ng cá th ể m à chúng ta đ ang s ử d ụ ng coi là c ủ a mình, không ch ỉ t hu ộ c v ề c húng ta. Ð ấ t là đ i ề u ki ệ n v ậ t ch ấ t c ầ n thi ế t đ ể t ồ n t ạ i và tái s ả n xu ấ t các th ế h ệ t i ế p nhau c ủ a loài ng ườ i. Vì v ậ y, 18 trong s ử d ụ ng c ầ n làm cho đ ấ t t ố t h ơ n cho các th ế h ệ m ai sau (T ổ ng c ụ c Ð ị a chính, 1996). N hu c ầ u t ă ng tr ưở ng kinh t ế x ã h ộ i phát tri ể n m ạ nh, cùng v ớ i s ự b ùng n ổ d ân s ố đ ã làm cho m ố i quan h ệ g i ữ a con ng ườ i và đ ấ t ngày càng c ă ng th ẳ ng, nh ữ ng sai l ầ m liên t ụ c c ủ a con ng ườ i trong quá trình s ử d ụ ng đ ấ t (có ý th ứ c ho ặ c vô ý th ứ c) d ẫ n đ ế n h ủ y ho ạ i môi tr ườ ng đ ấ t, m ộ t s ố c h ứ c n ă ng nào đ ó c ủ a đ ấ t b ị y ế u đ i. V ấ n đ ề s ử d ụ ng đ ấ t đ ai ngày càng tr ở n ên quan tr ọ ng và mang tính toàn c ầ u. V ớ i s ự p hát tri ể n không ng ừ ng c ủ a s ứ c s ả n xu ấ t, ch ứ c n ă ng c ủ a đ ấ t đ ai c ầ n đ ượ c nâng cao theo h ướ ng đ a d ạ ng nhi ề u t ầ ng n ấ c, đ ể t ruy ề n l ạ i lâu dài cho các th ế h ệ s au. Những thảo luận trên chủ yếu tập trung vào số lượng đất thích hợp cho sản xuất lương thực. Tuy nhiên, đất đai có nhiều chức năng như sau: - Đất đai là nền tảng cho hệ thống hỗ trợ sự sống, thông qua việc sản xuất sinh khối để cung cấp lương thực, thực phẩm chăn nuôi, sợi, dầu, gỗ và các vật liệu sinh vật sống khác cho con người sử dụng, một cách trực tiếp hay thông qua các vật nuôi như nuôi trồng thủy sản và đánh bắt thủy sản vùng ven biển. Chức năng sản xuất. - Đất đai là nền tảng của đa dạng hóa sinh vật trong đất thông qua việc cung cấp môi trường sống cho sinh vật và nơi dự trữ nguồn gen cho thực vật, động vật, và vi sinh vật, ở trên và bên dưới mặt đất. Chức năng về môi trường sống. - Đất đai và sử dụng đất đai là nguồn và nơi chứa khí ga từ nhà kính hay hình thành một một sự cân bằng năng lượng toàn cầu giữa phản chiếu, hấp thu hay chuyển đổi năng lượng bức xạ mặt trời và của chu kỳ thủy văn của toàn cầu. Chức năng điều hòa khí hậu. - Đất đai điều hòa sự tồn trử và lưu thông của nguồn tài nguyên nước mặt và nước ngầm, và những ảnh hưởng chất lượng của nước. Chức năng nước. - Đất đai là kho chứa các vật liệu và chất khoáng thô cho việc sử dụng của con người. Chức năng tồn trữ. - Đất đai có khả năng hấp thụ, lọc, đệm và chuyển đổi những thành phần nguy hại. Chức năng kiểm soát chất thải và ô nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo trình quy hoach sử dụng đất phần 2 quy ể n theo chi ề u th ẳ ng t ừ t rên xu ố ng d ướ i, trong đ ó bao g ồ m : Không khí, đ ấ t và l ớ p đ ị a ch ấ t, n ướ c, qu ầ n th ể t h ự c v ậ t và đ ộ ng v ậ t và k ế t qu ả c ủ a nh ữ ng ho ạ t đ ộ ng b ở i con ng ườ i trong vi ệ c s ử d ụ ng đ ấ t đ ai ở q uá kh ứ , hi ệ n t ạ i và trong t ươ ng lai” (Lê Quang Trí, 1996). T uy nhiên đ ế n n ă m 1993, trong H ộ i ngh ị q u ố c t ế v ề M ôi tr ườ ng ở R io de Janerio, Brazil, (1993), thì đ ấ t đ ai v ề m ặ t thu ậ t ng ữ k hoa h ọ c đ ượ c hi ể u theo ngh ĩ a r ộ ng thì xác đ ị nh đ ấ t đ ai là “di ệ n tích c ụ t h ể c ủ a b ề m ặ t trái đ ấ t, bao g ồ m t ấ t c ả c ác c ấ u thành c ủ a môi tr ườ ng sinh thái ngay trên và d ướ i b ề m ặ t đ ó, bao g ồ m: khí h ậ u b ề m ặ t, th ổ n h ưỡ ng, d ạ ng đ ị a hình, m ặ t n ướ c (h ồ , sông, su ố i, đ ầ m l ầ y), các l ớ p tr ầ m tích sát b ề m ặ t, cùng v ớ i n ướ c ng ầ m và khoáng s ả n trong lòng đ ấ t, t ậ p đ oàn th ự c v ậ t và đ ộ ng v ậ t, tr ạ ng thái đ ị nh c ư c ủ a con ngu ờ i, nh ữ ng k ế t qu ả c ủ a con ng ườ i trong quá kh ứ v à hi ệ n t ạ i đ ể l ạ i (san n ề n, h ồ c h ứ a n ướ c, hay h ệ t h ố ng thoát n ướ c, đ ườ ng xá , nhà c ử a.. ) (UN, 1994; trong FAO, 1993). N h ư v ậ y đ ấ t đ ai có th ể b ao g ồ m: - K hí h ậ u - Đất - N ướ c - Đ ị a hình/ đị a ch ấ t - Thực vật - Đ ộ ng v ậ t - V ị t rí - D i ệ n tích - K ế t qu ả h o ạ t đ ộ ng c ủ a con ng ườ i T heo P. M. Driessen và N. T Konin (1992), chúng ta c ầ n phân bi ệ t gi ữ a thu ậ t ng ữ đ ấ t và đ ấ t đ ai, vì đ ấ t ch ỉ l à m ộ t trong nh ữ ng thu ộ c tính c ủ a đ ấ t đ ai bên c ạ nh các thu ộ c tính khác nh ư : khí h ậ u, th ờ i ti ế t, t ậ p đ oàn đ ộ ng th ự c v ậ t, các ho ạ t đ ộ ng c ủ a con ng ườ i - Các vùng t ự n hiên mang tính đ ồ ng nh ấ t v ề t ấ t c ả c ác thu ộ c tính c ủ a đ ấ t đ ai đ ượ c g ọ i là các đ ơ n v ị đ ấ t đ ai (Land unit). Ð ể m ô t ả m ộ t đ ơ n v ị đ ấ t đ ai chúng ta c ầ n có các đ ặ c tính đ ấ t đ ai (Land characteristics). T heo đ ị nh ngh ĩ a v ề đ ấ t đ ai c ủ a Lu ậ t đ ấ t đ ai Vi ệ t Nam (1993) thì “ Đấ t là tài s ả n qu ố c gia, là t ư l i ệ u s ả n xu ấ t ch ủ y ế u, là đ ố i t ượ ng lao đ ộ ng đ ồ ng th ờ i c ũ ng là s ả n ph ẩ m lao đ ộ ng. Đ ấ t còn là v ậ t mang c ủ a các h ệ s inh thái t ự n hiên và các h ệ s inh thái canh tác, đ ấ t là m ặ t b ằ ng đ ể p hát tri ể n n ề n kinh t ế q u ố c dân”. T heo FAO (1995), các ch ứ c n ă ng c ủ a đ ấ t đ ai đ ố i v ớ i ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t và sinh t ồ n c ủ a xã h ộ i loài ng ườ i đ ượ c th ể h i ệ n qua các m ặ t sau: s ả n xu ấ t, môi tr ườ ng s ự s ố ng, đ i ề u ch ỉ nh khí h ậ u, cân b ằ ng sinh thái, t ồ n tr ữ v à cung c ấ p ngu ồ n n ướ c, d ự t r ữ ( nguyên li ệ u khoáng s ả n trong lòng đ ấ t); không gian s ự s ố ng; b ả o t ồ n, l ị ch s ử ; v ậ t mang s ự s ố ng; phân d ị l ãnh th ổ . Nh ư v ậ y, có th ể k hái quát: Ð ấ t đ ai là đ i ề u ki ệ n v ậ t ch ấ t chung nh ấ t đ ố i v ớ i m ọ i ngành s ả n xu ấ t và ho ạ t đ ộ ng c ủ a con ng ườ i, v ừ a là đ ố i t ượ ng lao đ ộ ng (cho môi tr ườ ng đ ể t ác đ ộ ng nh ư : xây d ự ng nhà x ưở ng, b ố t rí máy móc, làm đ ấ t.. .), v ừ a là ph ươ ng ti ệ n lao đ ộ ng (cho công nhân n ơ i đ ứ ng, dùng đ ể g ieo tr ồ ng, nuôi gia súc.. .). Nh ư v ậ y, đ ấ t không ph ả i là đ ố i t ượ ng c ủ a t ừ ng cá th ể m à chúng ta đ ang s ử d ụ ng coi là c ủ a mình, không ch ỉ t hu ộ c v ề c húng ta. Ð ấ t là đ i ề u ki ệ n v ậ t ch ấ t c ầ n thi ế t đ ể t ồ n t ạ i và tái s ả n xu ấ t các th ế h ệ t i ế p nhau c ủ a loài ng ườ i. Vì v ậ y, 18 trong s ử d ụ ng c ầ n làm cho đ ấ t t ố t h ơ n cho các th ế h ệ m ai sau (T ổ ng c ụ c Ð ị a chính, 1996). N hu c ầ u t ă ng tr ưở ng kinh t ế x ã h ộ i phát tri ể n m ạ nh, cùng v ớ i s ự b ùng n ổ d ân s ố đ ã làm cho m ố i quan h ệ g i ữ a con ng ườ i và đ ấ t ngày càng c ă ng th ẳ ng, nh ữ ng sai l ầ m liên t ụ c c ủ a con ng ườ i trong quá trình s ử d ụ ng đ ấ t (có ý th ứ c ho ặ c vô ý th ứ c) d ẫ n đ ế n h ủ y ho ạ i môi tr ườ ng đ ấ t, m ộ t s ố c h ứ c n ă ng nào đ ó c ủ a đ ấ t b ị y ế u đ i. V ấ n đ ề s ử d ụ ng đ ấ t đ ai ngày càng tr ở n ên quan tr ọ ng và mang tính toàn c ầ u. V ớ i s ự p hát tri ể n không ng ừ ng c ủ a s ứ c s ả n xu ấ t, ch ứ c n ă ng c ủ a đ ấ t đ ai c ầ n đ ượ c nâng cao theo h ướ ng đ a d ạ ng nhi ề u t ầ ng n ấ c, đ ể t ruy ề n l ạ i lâu dài cho các th ế h ệ s au. Những thảo luận trên chủ yếu tập trung vào số lượng đất thích hợp cho sản xuất lương thực. Tuy nhiên, đất đai có nhiều chức năng như sau: - Đất đai là nền tảng cho hệ thống hỗ trợ sự sống, thông qua việc sản xuất sinh khối để cung cấp lương thực, thực phẩm chăn nuôi, sợi, dầu, gỗ và các vật liệu sinh vật sống khác cho con người sử dụng, một cách trực tiếp hay thông qua các vật nuôi như nuôi trồng thủy sản và đánh bắt thủy sản vùng ven biển. Chức năng sản xuất. - Đất đai là nền tảng của đa dạng hóa sinh vật trong đất thông qua việc cung cấp môi trường sống cho sinh vật và nơi dự trữ nguồn gen cho thực vật, động vật, và vi sinh vật, ở trên và bên dưới mặt đất. Chức năng về môi trường sống. - Đất đai và sử dụng đất đai là nguồn và nơi chứa khí ga từ nhà kính hay hình thành một một sự cân bằng năng lượng toàn cầu giữa phản chiếu, hấp thu hay chuyển đổi năng lượng bức xạ mặt trời và của chu kỳ thủy văn của toàn cầu. Chức năng điều hòa khí hậu. - Đất đai điều hòa sự tồn trử và lưu thông của nguồn tài nguyên nước mặt và nước ngầm, và những ảnh hưởng chất lượng của nước. Chức năng nước. - Đất đai là kho chứa các vật liệu và chất khoáng thô cho việc sử dụng của con người. Chức năng tồn trữ. - Đất đai có khả năng hấp thụ, lọc, đệm và chuyển đổi những thành phần nguy hại. Chức năng kiểm soát chất thải và ô nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình quy hoach quy hoach sử dụng đất quản lí dự án đất sử dụng đất quản lí đô thịGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 340 0 0
-
Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất: Phần 1 - ĐH Lâm Nghiệp
113 trang 300 1 0 -
Bài giảng Các phương pháp nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất – Võ Thành Phong (phần 2)
15 trang 283 0 0 -
19 trang 260 0 0
-
Chỉ số chống chịu của các đô thị Việt Nam – Báo cáo chứng minh khái niệm
113 trang 254 0 0 -
Ứng dụng mô hình hệ hỗ trợ ra quyết định trên nhóm vào quản lý tài nguyên đất
6 trang 186 0 0 -
Bài giảng Các phương pháp nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất – Võ Thành Phong
38 trang 165 0 0 -
LUẬN VĂN: Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất
29 trang 165 0 0 -
Người Việt từng quy hoạch đô thị chẳng kém ai
4 trang 156 0 0 -
Hướng dẫn lồng ghép môi trường trong Quy hoạch sử dụng đất
15 trang 146 0 0