Giáo trình Thiết kế thí nghiệm: Phần 2 - Đỗ Đức Lực
Số trang: 96
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.34 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Thiết kế thí nghiệm này đi sâu vào các khía cạnh chuyên môn của các ngành học để trình bày cách chọn vấn đề nghiên cứu, các điểm cần chú ý khi bố trí thí nghiệm như kích thước, hướng của chuồng trại, cách chọn các vật thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm, các hoá chất, các loại thuốc, thời gian cách ly, các chỉ tiêu cần đo, các dụng cụ và cách đo. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 dưới đây!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thiết kế thí nghiệm: Phần 2 - Đỗ Đức Lực PHẦN B - THỰC HÀNH Phần này bạn đọc sẽ được hướng dẫn thực hiện các bài thực hành trên phần mềm Minitab 16. Đối với từng bài tập thực hành đều có cấu trúc gốm các phần sau: (1) đề bài, (2) hình minh họa nhập dữ liệu và phân tích trên phần mềm Minitab, (3) kết quả xử lý từ phần mềm và (4) trình bày và giải thích kết quả. Bài 1. TÓM TẮT VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU 1.1. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MINITAB Minitab là phần mềm thống kê ứng dụng được phát triển ở Đại học Pennsylvania (Mỹ) từ năm 1972. Minitab là sản phẩm có bản quyền của công ty Minitab Inc với các chức năng quản lý dữ liệu, tính toán, phân tích dữ lệu, vẽ các biểu đồ, đồ thị, một cách hoàn toàn tự động. Minitab 16 for Windows được sử dụng để minh hoạ cho các bài tập trong phần giáo trình này. Nếu bạn đọc sử dụng các phiên bản khác của Minitab có thể sẽ không hỗ trợ một số các công cụ và giao diện sẽ khác so với giáo trình này. Khởi động Minitab Nếu cài đặt Minitab 16 for Windows theo mặc định ta có thể khởi động phần mềm bằng 3 cách sau đây: a) Chọn biểu tượng Minitab trên Desktop của màn hình . b) Theo đường dẫn Start > Prog > MINITAB > Minitab 16 statistical software. c) C:\Prog Files\Minitab\Minitab 16\Mtb.exe . Giao diện phần mềm Minitab Giao diện của phần mềm Minitab 16 gồm những thành phần chính sau (hình 1): ❶ Menu Bar gồm các lệnh để điều khiển phần mềm Minitab như File, Edit, Data, Calc, Stat, Graph, Editor, Tools, Windows, Help, Assistant); ❷ Standard toolbar gồm các lệnh tắt như mở tệp đã ghi, ghi tệp, in, cắt, copy, dán,…; ❸ Project Manager Toolbar gồm các lệnh tắt điều khiển cửa sổ Project Manager; ❹ Worksheet Toolbar (gồm các lệnh tắt điều khiển cửa sổ Worksheet); 126 ❺ Title; ❻ Session Window để đọc kết quả phân tích; ❼ Data Window chứa nhiều ô (cell) được tạo ra bởi sự kết hợp giữa hàng và cột. Mỗi Worksheet bao gồm 10.000.000 hàng và 4.000 cột (từ C1 đến C4000); ❽ Project Manager Window (quản lý các lệnh làm việc); ❾ Status bar. ❺ ❶ ❷ ❸ ❹ ❻ Cửa sổ Session: Đọc kết quả (Ctrl + M) ❼ Cửa sổ Worksheet: Nhập dữ liệu (Ctrl + D) ❽ ❾ Hình 1. Cửa sổ làm việc của Minitab 16 1.2.TÓM TẮT VÀ TRÌNH BÀY ĐỐI VỚI BIẾN ĐỊNH LƯỢNG Ví dụ M-1.1: Khối lượng (g) của 16 chuột cái tại thời điểm cai sữa như sau: 54,1 49,8 24,0 46,0 44,1 34,0 52,6 54,4 56,1 52,0 51,9 54,0 58,0 39,0 32,7 58,5 Đối với các biến định lượng có thể tính các giá trị thống kê mô tả bằng các tham số như trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến động… Bên cạnh đó có thể trình bày ở dạng biểu đồ, đồ thị. Số liệu được nhập vào một cột trong Windows Worksheet như sau: 127 Thay thế dấu phẩy (,) bằng dấu chấm (.) trong phần thập phân. Ô số liệu khuyết được thay thế bằng dấu sao (*), không được để trống. Cột số liệu phải ở dạng số. Đối với một chỉ tiêu nghiên cứu, số liệu được nhập dưới dạng cột. Tên cột số liệu luôn nằm ở trên hàng thứ 1. Đặt tên cột ngắn gọn, không nên dùng các ký tự đặc biệt (:, /…) hoặc các ký tự tiếng Việt (ô, ă…). Trong cùng một worksheet không đặt tên cột trùng nhau. Phần mềm Minitab không phân biệt các ký tự viết hoa và viết thường (ví dụ: MINITAB = Minitab = minitab). Chọn Stat Basic Statistics Display Descriptive Statistics 128 Phần ô bên trái hộp thoại hiển thị cột (C1) và tên của cột số liệu (P). Kích đúp chuột trái vào biến P hoặc chọn biến P và nhấn Select để hiển thị cột cần tính các tham số thống kê mô tả vào ô Variables. Chọn OK để hiển thị kết quả. Kết quả thu được từ Minitab như sau. Descriptive Statistics: P Variable N N* Mean SE Mean StDev Minimum Q1 Median Q3 Maximum P 16 0 47.58 2.54 10.16 24.00 40.28 51.95 54.33 58.50 Đây là các tham số Minitab cho kết quả theo mặc định. Có thể sử dụng một trong các Option sau đây để cho ra kết quả theo lựa chọn phù hợp với từng trường hợp cụ thể Chọn Statistics…có thể lựa chọn các tham số sau đây Một số thuật ngữ trong options Minitab của thống kê mô tả Minitab Tiếng Việt Minitab Tiếng Việt Mean Trung bình Trimmed mean Trung bình thu gọn SE of Mean Sai số chuẩn Sum Tổng số Standard deviation Độ lệch chuẩn Minimum Giá trị bé nhất Variance Phương sai Maximum Giá trị lớn nhất Coefficient of variation Hệ số biến động Range Khoảng biến động First quartile Tứ vị thứ nhất Sum of squares Tổng bình phương Median Trung vị Skewness Độ lệch Third quartile Tứ vị thứ 3 Kurtosis Độ nhọn Interquartile Tứ vị thứ 2 MSSD N nonmissing N không khuyết Cumulative N N cộng gộp N missing N khuyết Percent Phần trăm N total N tổng số Cumulative percent Phần trăm cộng gộp Chọn Graphs…để hiển thị ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thiết kế thí nghiệm: Phần 2 - Đỗ Đức Lực PHẦN B - THỰC HÀNH Phần này bạn đọc sẽ được hướng dẫn thực hiện các bài thực hành trên phần mềm Minitab 16. Đối với từng bài tập thực hành đều có cấu trúc gốm các phần sau: (1) đề bài, (2) hình minh họa nhập dữ liệu và phân tích trên phần mềm Minitab, (3) kết quả xử lý từ phần mềm và (4) trình bày và giải thích kết quả. Bài 1. TÓM TẮT VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU 1.1. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MINITAB Minitab là phần mềm thống kê ứng dụng được phát triển ở Đại học Pennsylvania (Mỹ) từ năm 1972. Minitab là sản phẩm có bản quyền của công ty Minitab Inc với các chức năng quản lý dữ liệu, tính toán, phân tích dữ lệu, vẽ các biểu đồ, đồ thị, một cách hoàn toàn tự động. Minitab 16 for Windows được sử dụng để minh hoạ cho các bài tập trong phần giáo trình này. Nếu bạn đọc sử dụng các phiên bản khác của Minitab có thể sẽ không hỗ trợ một số các công cụ và giao diện sẽ khác so với giáo trình này. Khởi động Minitab Nếu cài đặt Minitab 16 for Windows theo mặc định ta có thể khởi động phần mềm bằng 3 cách sau đây: a) Chọn biểu tượng Minitab trên Desktop của màn hình . b) Theo đường dẫn Start > Prog > MINITAB > Minitab 16 statistical software. c) C:\Prog Files\Minitab\Minitab 16\Mtb.exe . Giao diện phần mềm Minitab Giao diện của phần mềm Minitab 16 gồm những thành phần chính sau (hình 1): ❶ Menu Bar gồm các lệnh để điều khiển phần mềm Minitab như File, Edit, Data, Calc, Stat, Graph, Editor, Tools, Windows, Help, Assistant); ❷ Standard toolbar gồm các lệnh tắt như mở tệp đã ghi, ghi tệp, in, cắt, copy, dán,…; ❸ Project Manager Toolbar gồm các lệnh tắt điều khiển cửa sổ Project Manager; ❹ Worksheet Toolbar (gồm các lệnh tắt điều khiển cửa sổ Worksheet); 126 ❺ Title; ❻ Session Window để đọc kết quả phân tích; ❼ Data Window chứa nhiều ô (cell) được tạo ra bởi sự kết hợp giữa hàng và cột. Mỗi Worksheet bao gồm 10.000.000 hàng và 4.000 cột (từ C1 đến C4000); ❽ Project Manager Window (quản lý các lệnh làm việc); ❾ Status bar. ❺ ❶ ❷ ❸ ❹ ❻ Cửa sổ Session: Đọc kết quả (Ctrl + M) ❼ Cửa sổ Worksheet: Nhập dữ liệu (Ctrl + D) ❽ ❾ Hình 1. Cửa sổ làm việc của Minitab 16 1.2.TÓM TẮT VÀ TRÌNH BÀY ĐỐI VỚI BIẾN ĐỊNH LƯỢNG Ví dụ M-1.1: Khối lượng (g) của 16 chuột cái tại thời điểm cai sữa như sau: 54,1 49,8 24,0 46,0 44,1 34,0 52,6 54,4 56,1 52,0 51,9 54,0 58,0 39,0 32,7 58,5 Đối với các biến định lượng có thể tính các giá trị thống kê mô tả bằng các tham số như trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến động… Bên cạnh đó có thể trình bày ở dạng biểu đồ, đồ thị. Số liệu được nhập vào một cột trong Windows Worksheet như sau: 127 Thay thế dấu phẩy (,) bằng dấu chấm (.) trong phần thập phân. Ô số liệu khuyết được thay thế bằng dấu sao (*), không được để trống. Cột số liệu phải ở dạng số. Đối với một chỉ tiêu nghiên cứu, số liệu được nhập dưới dạng cột. Tên cột số liệu luôn nằm ở trên hàng thứ 1. Đặt tên cột ngắn gọn, không nên dùng các ký tự đặc biệt (:, /…) hoặc các ký tự tiếng Việt (ô, ă…). Trong cùng một worksheet không đặt tên cột trùng nhau. Phần mềm Minitab không phân biệt các ký tự viết hoa và viết thường (ví dụ: MINITAB = Minitab = minitab). Chọn Stat Basic Statistics Display Descriptive Statistics 128 Phần ô bên trái hộp thoại hiển thị cột (C1) và tên của cột số liệu (P). Kích đúp chuột trái vào biến P hoặc chọn biến P và nhấn Select để hiển thị cột cần tính các tham số thống kê mô tả vào ô Variables. Chọn OK để hiển thị kết quả. Kết quả thu được từ Minitab như sau. Descriptive Statistics: P Variable N N* Mean SE Mean StDev Minimum Q1 Median Q3 Maximum P 16 0 47.58 2.54 10.16 24.00 40.28 51.95 54.33 58.50 Đây là các tham số Minitab cho kết quả theo mặc định. Có thể sử dụng một trong các Option sau đây để cho ra kết quả theo lựa chọn phù hợp với từng trường hợp cụ thể Chọn Statistics…có thể lựa chọn các tham số sau đây Một số thuật ngữ trong options Minitab của thống kê mô tả Minitab Tiếng Việt Minitab Tiếng Việt Mean Trung bình Trimmed mean Trung bình thu gọn SE of Mean Sai số chuẩn Sum Tổng số Standard deviation Độ lệch chuẩn Minimum Giá trị bé nhất Variance Phương sai Maximum Giá trị lớn nhất Coefficient of variation Hệ số biến động Range Khoảng biến động First quartile Tứ vị thứ nhất Sum of squares Tổng bình phương Median Trung vị Skewness Độ lệch Third quartile Tứ vị thứ 3 Kurtosis Độ nhọn Interquartile Tứ vị thứ 2 MSSD N nonmissing N không khuyết Cumulative N N cộng gộp N missing N khuyết Percent Phần trăm N total N tổng số Cumulative percent Phần trăm cộng gộp Chọn Graphs…để hiển thị ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Thiết kế thí nghiệm Thiết kế thí nghiệm Phương pháp phân chia ngẫu nhiên Cách thiết kế thí nghiệm Hồi quy tuyến tính Kiểm định phân phối chuẩnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Thiết kế thí nghiệm và xử lý dữ liệu với phần mềm SAS - Đỗ Đức Lực
54 trang 81 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế - TS. Mai Văn Nam
135 trang 59 0 0 -
Machine Learning cơ bản: Phần 1 - Vũ Hữu Tiệp
232 trang 55 0 0 -
Bài giảng Kinh tế lượng - Nguyễn Thị Thùy Trang
21 trang 49 0 0 -
Bài giảng Thực hành thiết kế thí nghiệm - Hà Xuân Bộ
186 trang 43 1 0 -
9 trang 36 0 0
-
Bài giảng Thiết kế thí nghiệm (Phần thực hành) - Hà Xuân Bộ
185 trang 36 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Học máy và Khai phá dữ liệu: Chương 4 - Nguyễn Nhật Quang
15 trang 33 0 0 -
Giáo trình Xác xuất thống kê (Giáo trình Cao đẳng Sư phạm): Phần 1
98 trang 33 0 0 -
Bài giảng Tin học ứng dụng phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS - Bài 6: Phân tích dữ liệu
91 trang 31 0 0