Danh mục

Giáo trình thuế - Chương 2

Số trang: 21      Loại file: ppt      Dung lượng: 105.50 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (21 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuế Tiêu Dùng: Một số vấn đề cơ bản về thuế tiêu dùng Thuế giá trị gia tăng ( VAT) Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình thuế - Chương 2 Chương 2: Thuế Tiêu Dùng  Một số vấn đề cơ bản về thuế tiêu dùng  Thuế giá trị gia tăng ( VAT)  Thuế tiêu thụ đặc biệt      Chương 2: Thuế Tiêu Dùng  1.1. Khái niệm, ý nghĩa:   Thuế tiêu dùng là loại thuế đánh vào việc tiêu  dùng hàng hoá và dịch vụ của mọi đối tượng  trong nền kinh tế xã hội   Động viên 1 phần thu nhập dành cho tiêu  dùng của người dân   Chỉ tác động vào phần thu nhập dành cho  tiêu dùng hiện tại   Điều tiết thu nhập của người mua hàng hoá  và dịch vụ     Chương 2: Thuế Tiêu Dùng  1.2. Đặc điểm:  Điều tiết gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng   Cơ cấu trong giá bán hh và dvụ   Bình đẳng với mọi đối tượng tiêu dùng. Khi mua hàng  phải chịu thuế, không kể khả năng, hoàn cảnh của  người nộp thuế.   Có ý nghĩa quan trọng trong hướng dẫn sản xuất và  tiêu dùng   Có tính luỹ thoái do xu hướng tăng tiêu dùng chậm  hơn tăng thu nhập      Chương 2: Thuế Tiêu Dùng  1.3.Phân loại thuế tiêu dùng: a.Theo tính chất hàng hoá:   Thuế tiêu dùng thông thường   Thuế tiêu dùng đặc biệt  b. Theo các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh:  Thuế đánh trên từng giai đoạn: thu thuế ở tất cả các khâu của quá trình  lưu thông SP   Thuế đánh trên tổng thể: chỉ đánh thuế 1 lần cho 1 SP  c. Theo cơ sở đánh thuế  Thuế đánh trên toàn bộ giá trị   Thuế đánh trên giá trị tăng thêm  d. Theo cách xác định giá tính thuế  Thuế đánh trên giá chưa có thuế   Thuế đánh trên giá có thuế     Chương 2: Thuế Tiêu Dùng  2. Thuế giá trị gia tăng ( Value Added Tax) 2.1. Những vấn đề chung a.Khái niệm:   Giá trị gia tăng: phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát  sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng   Thuế GTGT là loại thuế được tính trên phần giá trị tăng thêm của  HH, DV phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến lưu thông, tiêu  dùng.   Đối tượng nộp thuế là những cơ sở sxkd hàng hoá, dịch vụ có  GTGT, nhưng người chịu thuế là nguời tiêu dùng, VAT là loại  thuế gián thu .         Chương 2: Thuế Tiêu Dùng  b. Quá trình áp dụng:   Do một người Đức đề xuất từ năm 1918 nhưng không được áp  dụng   Áp dụng đầu tiên tại Pháp năm 1954, Đức năm 1968. Các nước  châu Âu khác áp dụng từ những năm 80  Ở Châu Á, VAT đuợc áp dụng lần đầu tiên tại Hàn Quốc năm  1977, Indonesia 1984, Đài Loan 1986, Philippin, Nhật 1988, Thái  Lan 1992, Trung Quốc 1994, Việt Nam 1999   Loại thuế này đóng góp từ 12­30 % tổng số thuế thu đuợc của  các nước. Riềng đối với Pháp, tỷ lệ này là 40%     Chương 2: Thuế Tiêu Dùng  c. Đặc trưng của thuế GTGT  VAT có tính trung lập cao, không phải là yếu tố chi phí, không  chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp mà chỉ là  một khoản cộng thêm vào giá bán   VAT có tác dụng kk đầu tư, vì thuế nằm ngoài giá trị TSCĐ, được  tách riêng để khấu trừ khi nộp thuế ở giai đoạn sau   VAT không bị ảnh huởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các  chu trình kinh tế   Tổng số thuế VAT thu được ở từng giai đoạn bằng với số thuế  bằng với số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối và tuỳ thuộc  vào giá trị gia tăng.      Chương 2: Thuế Tiêu Dùng  d. Các phương pháp tính thuế + Phương pháp cộng trực tiếp:   + Phương pháp cộng gián tiếp   Nhận xét: Cách tính này mặc dù cho thấy rõ thuế chỉ đánh trên  phần giá trị tăng thêm của hh & dv nhưng làm cho người nộp  thuế có cảm giác  thuế đánh vào LN của họ và tiền công của họ  trả cho người lao động, do vậy gây khó khăn cho việc thu thuế   VAT phải nộp= ( Lợi nhuận + Tiền công) x Thuế suất   VAT phải nộp = ( LN x thuế suất) + ( tiền công x TS)     Chương 2: Thuế Tiêu Dùng  d. Các phương pháp tính thuế  + Phương pháp trừ trực tiếp:    + Phương pháp trừ gián tiếp   Nhận xét: hai cách này thuận lợi cho việc tính thuế, không gây  tâm lý nặng nề cho người nộp thuế, do thuế đã ẩn vào trong giá.  Cần chú ý DS tính theo giá chưa có thuế.   VAT phải nộp= (Doanh số bán ra­ Doanh số mua vào) x Thuế  suất   VAT phải nộp = ( DS bán ra x TS đầu ra) ­ (DS mua vào x TS  đầu vào)     Chương 2: Thuế Tiêu Dùng   d. Các phương pháp tính thuế  Từ công thức trên, có thể viết lại như sau:   Trong đó:    VAT đầu vào căn cứ vào hoá đơn chứng từ ở  khâu trước đó   VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào  VAT đầu ra = Giá bán HH, DV x Thuế suất     Chương 2: Thuế Tiêu Dùng   Ví dụ về phương pháp tính thuế  DN A bán cho DN B một lô hàng trị giá 200.000đ, DN B bán lại lô  hàng đó cho DN C trị giá 250.000đ. DN C bán cho người tiêu  dùng cuối cùng với giá 300.000đ ( tấ ...

Tài liệu được xem nhiều: