Giáo trình Thuế (Nghề: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp
Số trang: 128
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.38 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiếp nội dung phần 1, Giáo trình Thuế Phần 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thuế (Nghề: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp CHƢƠNG 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã chƣơng 4: CKT209 - 04 Giới thiệu: Thuế giá trị giá tăng (GTGT) giữ vai trò quan trọng và chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn thu ngân sách, chính vì vậy việc quy định luật thuế và hƣớng dẫn thực hiện càng chặt chẽ. Nội dung cơ bản của thuế GTGT là đối tƣợng nộp thuế, đối tƣợng chịu thuế và không chịu thuế, căn cứ tính thuế, phƣơng pháp tính thuế và việc kê khai nộp thuế. Mục tiêu: - Về kiến thức: + Mô tả đƣợc đối tƣợng nộp thuế, đối tƣợng chịu thuế và không chịu thuế của luật thuế GTGT. + So sánh đƣợc căn cứ tính thuế GTGT khi nhập khẩu hoặc hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nƣớc. + Trình bày đƣợc từng loại thuế suất GTGT đang áp dụng thực hiện. + Phát biểu đƣợc từng phƣơng pháp tính thuế GTGT cho đối tƣợng nộp thuế + So sánh đƣợc hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng - Về kỹ năng: + Ghi chép đƣợc hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng + Xác định đƣợc hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra khi kê khai nộp thuế + Vận dụng đƣợc từng phƣơng pháp tính thuế theo quy định để xác định đƣợc số tiền nộp thuế. + Tính toán đƣợc số tiền thuế GTGT phải nộp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có thái độ nghiêm túc trong việc ghi chép và quản lý hóa đơn chứng từ phục vụ cho công tác thực hiện kê khai thuế và nộp thuế. 1. Khái niệm và vai trò của thuế GTGT 1.1 Khái niệm 41 Thuế giá trị gia tăng (VAT – Value Added Tax) là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. 1.2 Vai trò - Động viên một phần của ngƣời tiêu dùng vào NSNN thông qua quá trình chi tiêu mua sắm hàng hóa, dịch vụ. - Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lƣu thông hàng hóa, đẩy mạnh đƣợc xuất khẩu do thuế GTGT khắc phục đƣợc việc thu trùng lắp của thuế doanh thu. - Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở nƣớc ta, phù hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, tạo điều kiện mở rộng hợp tác kinh tế với các nƣớc khác trên thế giới. - Tăng cƣờng công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa đơn chứng từ. 2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT 2.1. Đối tƣợng nộp thuế GTGT Là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nƣớc ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là ngƣời nhập khẩu) đều là đối tƣợng nộp thuế GTGT. - Các tổ chức kinh doanh đƣợc thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã. - Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác; - Các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và bên nƣớc ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tƣ); các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài hoạt động kinh doanh ở VN nhƣng không thành lập pháp nhân tại VN; - Cá nhân, hộ gia đình, nhóm ngƣời kinh doanh độc lập và các đối tƣợng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu; - Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại VN mua dịch vụ (kể cả trƣờng hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nƣớc ngoài không có cơ sở thƣờng trú tại VN. - Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất đƣợc thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại VN theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. 42 2.2. Đối tƣợng chịu thuế GTGT Đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nƣớc ngoài), trừ các đối tƣợng không thuộc diện chịu thuế GTGT. 2.3. Đối tƣợng không thuộc diện chịu thuế GTGT Căn cứ thông tƣ Số: 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/013 về việc hƣớng dẫn thi hành luật thuế GTGT, có 26 trƣờng hợp không chịu thuế GTGT. (1). Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chƣa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thƣờng của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. (2). Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thƣơng mại. (3). Tƣới, tiêu nƣớc; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mƣơng nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. (4). Sản phẩm muối đƣợc sản xuất từ nƣớc biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt, mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl. (5). Nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc do Nhà nƣớc bán cho ngƣời đang thuê. (6). Chuyển quyền sử dụng đất. (7). Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm ngƣời học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con ngƣời; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm. (8). Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán (9). Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho ngƣời và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dƣỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho ngƣời bệnh, vận chuyển ngƣời bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giƣờng bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, má ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thuế (Nghề: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp CHƢƠNG 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã chƣơng 4: CKT209 - 04 Giới thiệu: Thuế giá trị giá tăng (GTGT) giữ vai trò quan trọng và chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn thu ngân sách, chính vì vậy việc quy định luật thuế và hƣớng dẫn thực hiện càng chặt chẽ. Nội dung cơ bản của thuế GTGT là đối tƣợng nộp thuế, đối tƣợng chịu thuế và không chịu thuế, căn cứ tính thuế, phƣơng pháp tính thuế và việc kê khai nộp thuế. Mục tiêu: - Về kiến thức: + Mô tả đƣợc đối tƣợng nộp thuế, đối tƣợng chịu thuế và không chịu thuế của luật thuế GTGT. + So sánh đƣợc căn cứ tính thuế GTGT khi nhập khẩu hoặc hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nƣớc. + Trình bày đƣợc từng loại thuế suất GTGT đang áp dụng thực hiện. + Phát biểu đƣợc từng phƣơng pháp tính thuế GTGT cho đối tƣợng nộp thuế + So sánh đƣợc hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng - Về kỹ năng: + Ghi chép đƣợc hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng + Xác định đƣợc hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra khi kê khai nộp thuế + Vận dụng đƣợc từng phƣơng pháp tính thuế theo quy định để xác định đƣợc số tiền nộp thuế. + Tính toán đƣợc số tiền thuế GTGT phải nộp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có thái độ nghiêm túc trong việc ghi chép và quản lý hóa đơn chứng từ phục vụ cho công tác thực hiện kê khai thuế và nộp thuế. 1. Khái niệm và vai trò của thuế GTGT 1.1 Khái niệm 41 Thuế giá trị gia tăng (VAT – Value Added Tax) là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. 1.2 Vai trò - Động viên một phần của ngƣời tiêu dùng vào NSNN thông qua quá trình chi tiêu mua sắm hàng hóa, dịch vụ. - Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lƣu thông hàng hóa, đẩy mạnh đƣợc xuất khẩu do thuế GTGT khắc phục đƣợc việc thu trùng lắp của thuế doanh thu. - Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở nƣớc ta, phù hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, tạo điều kiện mở rộng hợp tác kinh tế với các nƣớc khác trên thế giới. - Tăng cƣờng công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa đơn chứng từ. 2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT 2.1. Đối tƣợng nộp thuế GTGT Là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nƣớc ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là ngƣời nhập khẩu) đều là đối tƣợng nộp thuế GTGT. - Các tổ chức kinh doanh đƣợc thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã. - Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác; - Các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và bên nƣớc ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tƣ); các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài hoạt động kinh doanh ở VN nhƣng không thành lập pháp nhân tại VN; - Cá nhân, hộ gia đình, nhóm ngƣời kinh doanh độc lập và các đối tƣợng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu; - Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại VN mua dịch vụ (kể cả trƣờng hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nƣớc ngoài không có cơ sở thƣờng trú tại VN. - Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất đƣợc thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại VN theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. 42 2.2. Đối tƣợng chịu thuế GTGT Đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nƣớc ngoài), trừ các đối tƣợng không thuộc diện chịu thuế GTGT. 2.3. Đối tƣợng không thuộc diện chịu thuế GTGT Căn cứ thông tƣ Số: 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/013 về việc hƣớng dẫn thi hành luật thuế GTGT, có 26 trƣờng hợp không chịu thuế GTGT. (1). Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chƣa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thƣờng của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. (2). Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thƣơng mại. (3). Tƣới, tiêu nƣớc; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mƣơng nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. (4). Sản phẩm muối đƣợc sản xuất từ nƣớc biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt, mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl. (5). Nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc do Nhà nƣớc bán cho ngƣời đang thuê. (6). Chuyển quyền sử dụng đất. (7). Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm ngƣời học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con ngƣời; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm. (8). Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán (9). Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho ngƣời và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dƣỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho ngƣời bệnh, vận chuyển ngƣời bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giƣờng bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, má ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị kinh doanh Giáo trình Thuế Quyết toán thuế Phương pháp khấu trừ thuế Thuế thu nhập doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
99 trang 389 0 0
-
Những mẹo mực để trở thành người bán hàng xuất sắc
6 trang 337 0 0 -
Báo cáo Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý khách sạn
26 trang 334 0 0 -
115 trang 319 0 0
-
146 trang 314 0 0
-
98 trang 310 0 0
-
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 294 0 0 -
96 trang 241 3 0
-
87 trang 238 0 0
-
3 trang 231 8 0