Danh mục

Giáo trình Tiền lâm sàng 2: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản

Số trang: 63      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.64 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình Tiền lâm sàng 2 kết cấu gồm 10 chương và được chia thành 2 phần, phần 1 gồm 5 chương đầu, cung cấp cho sinh viên những nội dung, kiến thức về: khám tim – mạch máu; khám lồng ngực – hô hấp; khám bụng; khám hậu môn trực tràng; khám 12 đôi dây thần kinh sọ não;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung giáo trình!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Tiền lâm sàng 2: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường ToảnTRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN KHOA Y Giáo Trình TIỀN LÂM SÀNG 2 Đơn Vị Biên Soạn: Khoa Y Hậu Giang, 2017 Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 2 MỤC LỤCKHÁM TIM – MẠCH MÁU ....................................................................................3KHÁM LỒNG NGỰC – HÔ HẤP ...................................................................... 12KHÁM BỤNG .......................................................................................................... 21KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG ................................................................... 32KHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ NÃO ...................................................... 44KHÁM CƠ LỰC, PHẢN XẠ, CẢM GIÁC ........................................................... 63THĂM KHÁM TIẾT NIỆU – SINH DỤC NAM.................................................. 89KỸ NĂNG THĂM KHÁM TUYẾN GIÁP ........................................................... 97KỸ NĂNG THĂM KHÁM HẠCH NGOẠI BIÊN ............................................. 106HỘI CHỨNG THIẾU MÁU, HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT ............................ 114 Tr.1 Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 2 DANH MỤC BẢNG KIỂMBẢNG KIỂM SỐ 1:KHÁM TIM – MẠCH MÁU 11BẢNG KIỂM SỐ 2:KHÁM LÔNG NGỰC – HÔ HẤP 22BẢNG KIỂM SỐ 3: KHÁM BỤNG 33BẢNG KIỂM SỐ 4: KHÁM HẬU MÔN – TRỰC TRÀNG 45BẢNG KIỂM SỐ 5: THĂM KHÁM HỆ THẦN KINH 64BẢNG KIỂM SỐ 6:THĂM KHÁM HỆ THẦN KINH KHÁM CƠ LỰC,PHẢN XẠ, CẢM GIÁC 87BẢNG KIỂM SỐ 7:KỸ NĂNG THĂM KHÁM TUYẾN GIÁP 111BẢNG KIỂM SỐ 8: KỸ NĂNG THĂM KHÁM HẠCH NGOẠI BIÊN 119BẢNG KIỂM SỐ 9:KỸ NĂNG THĂM KHÁM HẠCH NGOẠI BIÊN 126BẢNG KIỂM SỐ 10: KỸ NĂNG THĂM KHÁM HẠCH NGOẠI BIÊN 131 Tr.2 Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 2 KHÁM TIM – MẠCH MÁU MỤC TIÊU 1. Mô tả được các kỹ năng khám tìm: Nhìn, sờ, gõ, nghe. 2. Thực hiện đúng các thao tác khi khám tim (Nhìn, sờ, gõ, nghe). 3. Xác định được tiếng tim, âm thổi và các tính chất của chúng.I. NHÌN (Quan sát) Thực hiện trong suốt quá trình hỏi bệnh sử và khám. Vị trí người khám Đứng ở bên phải bệnh nhân (có thể đứng ở chân giường để quan sát bệnh nhân từ hướng chân lên) Tư thế bệnh nhân Bình thường: nằm đầu ngang hoặc kê một gối. Bệnh lý: - Nằm kê cao đầu (2-3 gối) - Nằm ngồi. - Ngồi ôm gối. - Ngồi xổm (dấu squatting) Tình trạng khó thở, dựa vào: - Tần số hô hấp : số nhịp thở/phút. - Nhịp độ hô hấp : đều hay không đều. - Co kéo cơ hô hấp phụ. - Biên độ hô hấp : nông hay sâu. - Âm độ hô hấp : êm, thở rít... - Màu sắc môi, đầu chi: hồng (bình thường) hay xanh tím (khi khó thở nặng). Tinh thần - Ổn định. - Hốt hoảng, lo sợ, vã mồ hôi: gặp trong phù phổi cấp, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim... Lồng ngực Tr.3 Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 2 - Hình dạng: + Cân đôi. + Bất thường: nhô cao bên trái, hình ngực gà hay ngực lõm... - Đập bât thường (dọc xương ức). + Ổ đập gần bờ trái xương ức, ở khoang liên sườn 3, 4, 5: gợi ý thất phải to. + Ổ đập ở khoang liên sườn 2 (phải) và khoang liên sườn 3 (trái): gợi ý bệnh lý động mạch chủ. - Tuần hoàn bàng hệ ở ngực: gợi ý tắc tĩnh mạch chủ trên. Quan sát mỏm tim - Tìm chỗ đập của mỏm tim (bình thường chỉ có mỏm tim lồi ra trong thì tâm thu). - Nêu không nhìn thấy, cho bệnh nhân nằm nghiêng sang trái. + Nằm nghiêng sang trái: mỏm tim có thể lệch ra ngoài l-2cm. + Nghiêng sang phải: mỏm tim thay đổi rất ít. - Mỏm tim đập yếu hoặc không nhìn thấy: thành ngực dầy, khí phế thũng, tràn dịch màng tim, suy tim nặng.II. SỜ Sờ mỏm tim: Xác định vị trí, đường kính, biên độ, thời gian. Vị trí: - Áp lòng bàn tay vào vùng mỏm tim, sau đó xác định vị trí mỏm bằng các ngón tay (2,3,4) Nếu không sờ được, cho bệnh nhân nằm nghiêng sang trái, kết hợp thở ra hết sức và ngưng thở vài giây. + Bình thường: mỏm tim ở khoang liên sườn 4 hay khoang liên sườn 5 tại đường giữa đòn trái hay phía trong đường giữa đòn trái 1 -2 cm, khoảng 7cm - 9cm từ đường giữa xương ức. + Một sô bất thường: • Không sờ thấy mỏm tim: người mập, khí phế thũng, tràn dịch màng tim. • Mỏm tim lệch ra ngoài đường giữa đòn trái, xuống dưới: gợi ý thất trái Tr.4 Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 2to.• Mỏm tim có thể lệch ra bên trái do: tràn khí mang phổi phải, tràn dịchmàng phổi phải, dính màng phổi trái, xẹp phổi trái, có thai, biến dạng lồngngực (đặc biệt ngực lõm, lưng thẳng).• Mỏm tim sang phải: đảo ngược phủ tạng, tràn khí, tràn dịch màng phổitrái, dính màng phổi phải.Đường kínhBệnh nhân nằm ngửa, đường kính diện đập mỏm tim khoảng 1 -2 cm (thường< 2,5cm), chỉ chiếm một khoảng liên sườn, nó có thể lớn hơn khi nằmnghiêng trái.Nếu > 3cm khi nghiêng trái: gợi ý lớn thất trái.Biên độ:- Thường nhỏ và cảm giác như cái đập nhẹ.- Mỏm nẩy mạnh, biên độ tăng:+ Phì đại thất trái do tăng gánh áp lực hay tăng gánh dung tích thất trái (tănghuyết áp, hẹp động mạch chủ, hở đ ...

Tài liệu được xem nhiều: