Thông tin tài liệu:
Giáo trình Tiếng Hoa sơ cấp (dành cho người tự học) gồm 3 chương. Chương I trình bày các phát âm Bắc Kinh. Chương II trình bày nội dung Hán ngữ hiện đại. Chương III tóm tắt ngữ pháp Hán ngữ hiện đại. Cuốn sách là tài liệu học tập cho sinh viên sư phạm ngành Tiếng Trung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Tiếng Hoa sơ cấp (dành cho người tự học) - NXB ĐHSP
GIÁO TRÌNH TIẾNG HOA SƠ CẤP
DÀNH CHO NGƯỜI TỰ HỌC
LOAN No 1718-VIE [SF]
LÊ ANH MINH-NGUYỄN QUỐC ĐẠI
GIÁO TRÌNH
TIẾNG HOA
SƠ CẤP
我国中小学教材
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÊ ANH MINH-NGUYỄN QUỐC ĐẠI
GIÁO TRÌNH
TIẾNG HOA
SƠ CẤP
我国中小学教材
Dành cho người tự học
( Tái bản lần thứ 10)
NHÀ XUẤT BẢN Đ ẠI HỌC SƯ PHẠM
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Giám đốc ĐINH TRẦN BẢO
Tổng biên tập LÊ A
Người nhận xét:
VŨ LÊ ANH
DƯƠNG HỒNG
Biên tập nội dung:
CHU HỒNG MẪN
Trình bày bìa:
NGUYỄN QUỐC Đ ẠI
Kĩ thuật vi tính:
NQD_9X
Mã số: 01.01.123/411/ĐH.2012
GIÁO TRÌNH TIẾNG HOA SƠ CẤP
In 100.000 cuốn khổ 24 x 35cm tại Công ti In Tiến An.
Giấy phép xuất bản số 123-452/ XB-QLXB, kí ngày 16/11/2022.
In xong và nộp lưu chiểu quý IV năm 2022.
MỤC LỤC
Trang
Chương I: Phát âm Bắc Kinh với
phiên âm Pīnyīn
Thanh (thanh điệu 聲 調 ) 6
7
Phụ âm đầu (thanh mẫu 聲 母 )
9
Vần (vận mẫu 韻 母 )
12
Ý nghĩa 214 bộ thủ
19
500 chữ Hán cơ bản
Chương II: Tự học Hán ngữ hiện đại
Bài 1: Số đ ếm và số thứ tự trong Hán ngữ hiện đ ại 32
35
Bài 2 Xưng hô - chào hỏi
41
Bài 3. Làm quen
49
Bài 4. Thời gian
56
Bài 5. Thời tiết
61
Bài 6. Tuổi tác
67
Bài 7. Ôn tập ( bài 1-6)
71
Bài 8. Nghề nghiệp
Bài 9. Gia đình 78
88
Bài 10. Dự tính
100
Bài 11. Ẩm thực
115
Bài 12. Gọi đi ện thoại
122
Bài 13. Ôn tập (bài 8-12)
128
Bài 14. Mua sắm
Bài 15. Hỏi đư ờng 141
153
Bài 16. Khám bệnh
166
Bài 17. Tham quan
176
Bài 18. Ôn tập ( bài 13-17)
Chương III: Tóm tắt ngữ pháp Hán
ngữ hiện đại
PHẦN I – KHÁI NIỆM CƠ BẢN 182
186
PHẦN II – MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN
Chương I: Phát âm Bắc Kinh với phiên
âm Pīnyīn
Mỗi chữ Hán (Hán tự 漢 字) được phát ra bằng một âm tiết 音 節 (syllable). Nói đơn giản, âm
thanh nổ ra một phát thì kể là một âm tiết. Thí dụ, từ « 漢 語 » (Hán ngữ) gồm hai chữ 漢 và
語 , được phát ra bằng hai âm tiết hàn (đọc như hán trong tiếng Việt) và yǚ (đọc
như duỳ trong tiếng Việt giọng Nam, chúm môi).
Để ghi âm của chữ Hán, người ta dùng hệ thống phiên âm. Có nhiều hệ phiên âm chữ Hán,
nhưng hiện nay hệ phiên âm pīnyīn (bính âm 拼 音 ) của Bắc Kinh được xem là tiêu chuẩn.
Thí dụ: chữ 漢 được phiên âm làhàn, chữ 語 được phiên âm là yǚ.
Một âm tiết gồm ba yếu tố: 1- phụ âm đầu (thanh mẫu 聲 母 ), 2- vần (vận mẫu 韻 母 ), 3-
thanh (thanh điệu 聲 調 ). Thí dụ:
- chữ 漢 được phiên âm là hàn, âm tiết này có phụ âm đầu là h- , vần là -an , thanh là \.
(hàn đọc như hán trong tiếng Việt).
- chữ 語 được phiên âm là yǚ, âm tiết này không có phụ âm đầu, chỉ có vần là yü , thanh
là v. (yǚ đọc như duỳ trong tiếng Việt giọng Nam, chúm môi).
chữ phiên âm phiên âm phụ âm vần thanh (thanh đọc như
Hán Hán Việt pinyin đầu (thanh (vận điệu) tiếng Việt
mẫu) mẫu)
hán
漢 HÁN hàn h- -an \
duỳ
(không có)
語 NGỮ yǚ yü v
(Chú ý: Một âm tiết có thể không có phụ âm đầu ; nhưng bắt buộc phải có vần và thanh)
1. THANH (thanh điệu 聲 調 )
Chữ Hán có 5 thanh, ký hiệu là: – , / , v , \ ,.. Thí dụ: âm tiết ma (đọc như ma trong tiếng
Việt) gắn thêm thanh điệu sẽ là: mā , má , mǎ , mà , mạ. Trong một số từ điển Hán ngữ và
sách giáo khoa dạy Hán ngữ, vì lý do kỹ thuật, người ta thay thế 5 ký hiệu trên bằng các con
số: ma1 (= mā ), ma2 (= má ), ma3 (= mǎ ), ma4 (= mà ), ma hay ma5 (= mạ ).
- mā : đọc như ma (ma quái) trong tiếng Việt.
- má : đọc như mả (mồ mả ) trong tiếng Việt.
- mǎ : đọc như mạ ( ...