Danh mục

Giáo trình Tin học đại cương: Phần 2 - TS. Nguyễn Thị Thu Thủy (Chủ biên)

Số trang: 127      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.37 MB      Lượt xem: 30      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình "Tin học đại cương" được biên soạn nhằm mang lại cho sinh viên các kiến thức cơ bản cũng như các kĩ năng cần thiết của Tin học như: khái niệm chung về máy tính điện tử, sự hoạt động của hệ điều hành, các kĩ năng cơ bản để soạn thảo và tính toán, cũng như các hiểu biết chung về mạng máy tính và Internet. Phần 2 của giáo trình có nội dung gồm chương 4 và chương 5, mời các bạn cùng tham khảo chi tiết!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 2 - TS. Nguyễn Thị Thu Thủy (Chủ biên) Chương 4 BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ MICROSOFT EXCEL Bảng tính điện tử Microsoft Excel (gọi tắt là MS Excel) là một sản phẩm phần mềm nằm trong bộ Office của hãng Microsoft chạy trên môi trường Windows. Đây là phần mềm được dùng rất phổ biến trong công tác quản lý, kế toán, văn phòng,… MS Excel có nhiều phiên bản khác nhau, từ MS Excel 5.0 cho Windows 3.1 cho đến hiện nay là MS Excel 2013. Các phiên bản MS Excel càng cao thì càng được bổ sung nhiều các công cụ hỗ trợ, các chức năng mới,… Tuy nhiên, các phiên bản khác nhau của MS Excel đều có những đặc điểm cơ bản sau: Tổ chức dữ liệu dưới dạng các bảng biểu hai chiều. Sắp xếp và phân nhóm dữ liệu. Đặt lọc, kết xuất dữ liệu. Trực quan hóa dữ liệu trong bảng tính ở dưới dạng các đồ thị, biểu đồ. Cung cấp hệ thống các hàm mẫu như: hàm mẫu toán học, hàm mẫu kế toán tài chính, hàm mẫu ngày tháng, thời gian, hàm xử lý văn bản,… rất tiện lợi trong xử lý tính toán trên các bảng tính. Có các chức năng phân tích, tính toán xử lí số liệu như: xác suất, thống kê, hồi qui tuyến tính, toán tài chính, … Tổ chức in ấn các bảng biểu một cách dễ dàng và thuận lợi. Trong chương này chúng tôi trình bày các thao tác trong MS Excel, minh họa với phiên bản MS Excel 2010 chạy trên môi trường Windows 7. 4.1. Giới thiệu chung về MS Excel Trong phần này trình bày các nội dung: Khởi động, màn hình và thoát khỏi MS Excel; cấu trúc bảng tính MS Excel và một số thao tác với tệp bảng tính MS Excel. Đây là những thao tác cơ bản nhất đối với bất kì ai làm việc với một phần mềm chạy dưới môi trường Windows nói chung và với MS Excel nói riêng. 106 4.1.1. Giới thiệu chung về Excel a. Khởi động và thoát khỏi MS Excel Khởi động Cũng như các phần mềm, ứng dụng khác chạy trên môi trường Windows, để khởi động phần mềm MS Excel có rất nhiều cách, sau đây là hai cách thường sử dụng như sau: Cách 1: Kích đúp chuột vào biểu tượng MS Excel trên màn hình nền. Cách 2: Kích chuột Start→ All Programs→ Microsoft Office → Microsoft Excel 2010. Màn hình Sau khi khởi động xong trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ của MS Excel gồm một số thành phần sau: Hình 4.1: Màn hình Excel Thanh tiêu đề (Title bar): Ghi ngầm định tên phần mềm là Microsoft Excel, tên gọi tệp bảng tính (workbook) là Book1, kiểu tệp bảng tính ngầm định XLSx. Về sau để tiện cho việc quản lý các tệp bảng tính khi lưu lên bộ nhớ ngoài thì người sử dụng phải đặt lại tên gọi tệp bảng tính đó. Ngoài ra, bên phải thanh còn chứa các nút: Minimize (nút thu nhỏ), Maxmize (nút phóng to) hay Restore (nút phục hồi), Close (nút đóng). 107 Thanh thực đơn (Menu Bar): Thanh thực đơn (thanh Ribbon): Chứa các thực đơn (tab, thẻ) lệnh thực hiện các chức năng của chương trình có chứa các thực đơn con đó là: File, Home, Insert, Page Layout, Review, View, Data, …Trong các thực đơn con có chứa các nhóm, trong các nhóm lại chứa các nút lệnh. Dưới đây là một số các thực đơn con thường dùng: * File: Chứa các lệnh liên quan tới các thao tác với tệp Excel tương tự như Word. * Home: Chứa các nhóm lệnh: o Clipboard: Sao chép, di chuyển. o Font: Font (phông) chữ. o Alignment: Căn chỉnh lề trong ô, xuống dòng trong ô, gộp ô, tách ô gộp. o Number: Định dạng dữ liệu. o Styles: Định dạng bảng tính. o Cells: Chèn ô, cột, hàng, bảng tính; xóa ô, cột, hàng, bảng tính; định dạng cột, hàng; ẩn hiện cột, hàng, bảng tính; đổi tên, sao chép, di chuyển bảng tính, … o Editing: Tính toán, tìm kiếm, thay thế, sắp xếp, … * Insert: Chứa các nhóm lệnh liên quan đến việc chèn các đối tượng: o Tables: Chèn bảng, PivotTable, PivotChart. o Illustrations: Chèn các đối tượng đồ họa, sơ đồ, … o Charts: Chèn các loại biểu đồ. o Links: Chèn các liên kết. o Text: Chèn các đối tượng như TextBox, Wordart, Header & Footer, công thức toán học. o Symbols: Chèn các ký tự đặc biệt. * Page Layout: Chứa các nhóm lệnh liên quan tới bố cục của bảng tính: Themes: Tùy chỉnh nền cho toàn bộ các đối tượng Shape trên bảng tính. 108 Page Setup: Định dạng trang in. Scale to fit: Cố định số trang được in trong một trang. Sheet Options: Ẩn hiện đường kẻ hàng cột (lưới), địa chỉ hàng cột. Arrange: Sắp xếp các đối tượng trên văn bản. * Formulas: Chứa các nhóm lệnh liên quan tới hàm và công thức: o Function Library: Các hàm Excel. o Defined Names: Đặt tên vùng làm việc. o Formula Auditing: Tham chiếu công thức. o Calculation: Tùy chọn tính toán trong Excel. * Data: Chứa các nhóm lệnh làm việc với dữ liệu: o Get External Data: Lấy dữ liệu từ những ứng dụng khác. o Sort & Filter: Sắp xếp và lọc dữ liệu. o Data Tools: Một số công cụ thao tác với dữ liệu. o Outline: Các lệnh nhóm dữ liệu, ví dụ Subtotal * Review: Chứa các nhóm lệnh liên quan tới các thao tác như kiểm tra ngữ pháp, tạo ghi chú, bảo mật bảng tính, … * View: Chứa các nhóm lệnh liên quan tới các lệnh hiển thị: o Workbook Views: Chế độ hiển thị. o Show: Tùy chọn hiển thị một số thanh Panel như địa chỉ hàng cột, lưới, công thức, ... o Zoom: Phóng to, thu nhỏ nội dung bảng tính. o Window: Hiển thị nhiều bảng tính. o Macros: Các lệnh riêng lẻ. Thanh công cụ truy cập nhanh (Customize Quick Access Toolbar): Nằm bên trái thanh tiêu đề, được dùng để truy nhập nhanh đến các nút lệnh thường dùng. Ta có thể bổ sung hoặc loại bỏ nút lệnh bằng cách kích vào ở cuối thanh công cụ, rồi sau đó tích chọn. 109 Thanh công thức (Formul ...

Tài liệu được xem nhiều: