Danh mục

Giáo trình Tin học kế toán (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Số trang: 45      Loại file: pdf      Dung lượng: 667.70 KB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình Tin học kế toán với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày được các hàm cơ bản trong phần mềm Excel có liên quan đến môn học; Trình bày được các bước luân chuyển chứng từ kế toán, tạo lập các báo cáo tài chính trên phần mềm Excel. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 giáo trình!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp CHƯƠNG 3 LẬP SỔ SỔ CÁI, CHI TIẾT Mã chương: MH25-03 Mục tiêu: Giúp người học biết được các biểu mẫu theo qui định của bộ tài chính như là sổ cái, sổ chi tiết. Hướng dẫn tạo lập các sổ nhật ký trên excel theo mẫu qui định. Vận dụng một số hàm đã được giới thiệu ở chương 1 để tạo vùng dữ liệu, liên kết dữ liệu. Hướng dẫn tạo lập và kết chuyển dữ liệu các sổ chi tiết và sổ cái. 1. Lập sổ Cái 1.1. Mẫu báo cáo Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được qui định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số trang liên tiếp trên Sổ cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán. Kết cấu đơn giản của Sổ Cái bao gồm các cột; Cột B, C: Ghi ngày và số hiệu của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ. Cột D: Ghi tóm tắt nội dụng nghiệp vụ phát sinh của chứng từ. Cột E: Ghi số hiệu của tài khoản đối ứng. Cột 1: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ của tài khoản cần theo dõi. Cột 2: Ghi số tiền phát sinh bên Có của tài khoản. Dòng đầu tiên của sổ ghi số dư đầu kỳ vào cột 1 hoặc cột 2 tuỳ theo tính chất của tài khoản, dữ liệu lầy từ số dư cuối kỳ của kỳ trước. Các dòng kế ghi nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến đối tượng cần theo dõi chi tiết vào các cột tương ứng. Cuối kỳ cộng phát sinh bên Nợ (cột 1) , bên Có (cột 2) và số dư cuối kỳ. Dữ liệu dùng để lập sổ được lấy từ Sheet CT. Chú ý: Khi lập phải quan tâm đến trường hợp dữ liệu biến động trong Sheet CT. 50 Bảng 3.1: Sổ cái SỔ CÁI Tài khoản: 131 Tên tài khoản: Phải thu khác hàng Từ ngày: 01/01/2017 Đến ngày: 31/01/2017 Chứng từ TK đối Số tiền Ngày Diễn giải Số ứng Nợ Có B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ 50,000,000 15/01/2017 G103/339 Doanh thu bán SP B 511 20,000,000 - 15/01/2017 G103/339 Thuế GTGT 333 2,000,000 - 16/01/2017 PTH/04 KH H2 thanh toán 111 - 15,000,000 16/01/2017 G103/340 Doanh thu bán SP A 511 21,000,000 - 16/01/2017 G103/340 Thuế GTGT 333 2,100,000 - 16/01/2017 GBC/03 KH H1 thanh toán 112 - 35,000,000 29/01/2017 PTH/11 KH H2 thanh toán 111 - 8,000,000 22 Cộng phát sinh 45,100,000 59,050,000 Số dư cuối kỳ 36,050,000 1.2. Sơ đồ lập Dưới đây là sơ đồ vị trí tương đối của các ô cần nhập liệu hoặc thiết lập công thức lúc ban đầu. Các ô thuộc dòng chi tiết sẽ được sao chép xuống các dòng bên dưới sau này. Các ô còn lại chỉ có duy nhất 1 ô (không phải sao chép). Các ô được tô màu là các ô cần lập công thức. Ô in đậm và có gạch dưới răng cưa dùng để nhập giá trị. 51 SỔ CÁI Tài khoản: SHTK Tên TK: TENTK Từ ngày: NGAY1 Đến ngày: NGAY2 Chứng từ TK đối Số tiền Diễn Giải Ngày Số ứng Nợ Có SDDK PSNLK PSCLK A Số dư đầu kỳ DKN DKC VITRIN VITRIC VITRI NGAY SOCT DIENGIAI TKDU STN STC … … … … … … … … … Cộng phát PSN PSC sinh Số dư cuối CB CKN CKC kỳ 1.3. Cách lập Tạo sheet mới đặt tên SC. 52 Nhập số hiệu tài khoản vào ô SHTK. Ví dụ: ‘131 1.3.1, Công thức lấy tên tài khoản : ô TENTK =Vlookup(ô SHTK, Indirect(HTTK1! Ô DC_HTTK1), 2 , 0) Số 2 trong công thức trên chỉ số thứ tự cột TENTK trong sheet HTTK1. 1.3.2. Xác định khoảng thời gian báo cáo: Tại ô G6: =NGAYD Tại ô G7: =NGAYC 1.3.3. Công thức cho ô A: vị trí dòng của mẫu tin đầu tiên trong sheet CT trừ đi 1 Tại C13 =CT_DAU – 1 1.3.4. Công thức cho dòng chi tiết đầu tiên: Ô VITRIN: vị trí dòng của mẫu tin có tài khoản Nợ tương ứng cần lấy dữ liệu trên sheet CT. =Match(ô SHTK & “*”, Indirect(“CT!” & Address(ô A +1, 4) & “ : “ & Address(ô CT_CUOI, 4)) , 0 ) + ô A Số 4 trong công thức trên chỉ số thứ tự cột TKN trong sheet CT. Ô VITRIC: vị trí dòng của mẫu tin có tài khoản Có tương ứng cần lấy dữ liệu trên ...

Tài liệu được xem nhiều: