Giáo trình Toán cao cấp 2: Phần 2 - PGS. TS Phạm Ngọc Anh, PGS. TS Lê Bá Long
Số trang: 107
Loại file: pdf
Dung lượng: 547.31 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiếp nội dung phần 1, Giáo trình Toán cao cấp 2: Phần 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Hệ phương trình tuyến tính; Phép biến đổi tuyến tính và dạng toàn phương trên không gian R. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Toán cao cấp 2: Phần 2 - PGS. TS Phạm Ngọc Anh, PGS. TS Lê Bá Long 132 Hệ phương trình tuyến tínhChương 4Hệ phương trình tuyến tính 4.1. Khái niệm hệ phương trình tuyến tính . . . . . . 133 4.2. Định lý tồn tại nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . 136 4.3. Một số phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 138 4.4. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất . . . . . . 153 4.5. Một số mô hình tuyến tính trong phân tích kinh tế160 Bài tập Chương 4 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 164 Hướng dẫn giải bài tập Chương 4 . . . . . . . . . . . . . 168 Ở bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông, học sinh đã gặp các hệphương trình tuyến tính đơn giản (là các hệ phương trình bậc nhất hai ẩnhoặc ba ẩn). Học sinh đã có thể giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hoặc baẩn bằng phương pháp dùng các phép biến đổi tương đương hệ phương trình,phương pháp khử ẩn, phương pháp thay thế hoặc dùng máy tính bỏ túi đểgiải. Hệ phương trình tuyến tính là hệ phương trình mà các ẩn số cần tìm ở bậcmột, đây là bài toán thường gặp phải khi nghiên cứu các đối tượng có quan hệtuyến tính. Đối với hệ phi tuyến người ta xấp xỉ bởi hệ tuyến tính. Vì vậy hệphương trình tuyến tính có rất nhiều ứng dụng trong thực tế: chẳng hạn cácbài toán kỹ thuật, phân tích thống kê trong tâm lý học, xã hội học và kinh tếhọc. . . Qua Chương 4, người học sẽ biết cách giải hệ phương trình tuyến tính bằngphương pháp định thức đối với hệ Cramer, phương pháp khử Gauss có thể giảiđược mọi hệ với số phương trình và số ẩn không quá lớn. Thoạt tiên ta có thể thấy rằng hình như vấn đề giải hệ phương trình tuyếntính đã cũ rồi và có thể giải quyết bằng những phương tiện tính toán sơ cấpquen biết. Tuy nhiên để giải các bài toán thực tế nêu ra ở trên ta thường phảikhảo sát khoảng từ 150 đến 200 phương trình đồng thời. Tình trạng ấy trong4.1. Khái niệm hệ phương trình tuyến tính 133thực hành đã gây ra nhiều khó khăn lớn đến nỗi hầu như không thể giải quyếtđược nếu chỉ dùng phương pháp sơ cấp. Với sự hỗ trợ của máy tính và cácthuật toán mới đã khiến cho hệ phương trình tuyến tính được ứng dụng hiệuquả để giải quyết các bài toán thực tế. Mùa hè năm 1949, Giáo sư WassilyLeontief trường Đại học HarVard đã gửi đến Trung tâm tính toán của trườngĐại học Mark II đề nghị giải hệ phương trình tuyến tính gồm 500 phương trìnhvới 500 ẩn biểu diễn các chỉ tiêu kinh tế của Mỹ. Mark II là một trong nhữngtrung tâm máy tính điện tử lớn nhất thời bấy giờ cũng không giải quyết được.Leontief buộc phải rút gọn bài toán về hệ 45 phương trình với 45 ẩn. Với kếtquả này Leontief nhận được giải Nobel kinh tế năm 1973, ông được xem làngười mở cánh cửa vào kỷ nguyên mới về các mô hình toán học về kinh tế. Để học tốt Chương 4, sinh viên cần phải sử dụng thành thạo công cụ làma trận và định thức ở Chương 3. Ta lại thấy rằng giải các hệ phương trìnhtuyến tính là công cụ để giải quyết một số vấn đề ở Chương 2 và Chương 5của giáo trình này.4.1. Khái niệm hệ phương trình tuyến tính Trong chương trình hình học giải tích ở bậc trung học phổ thông ta đã gặpcác bài toán liên quan đến hệ phương trình khi tìm giao của các đường thẳnghoặc mặt phẳng. Chẳng hạn, trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, tập hợp các điểm cótọa độ (x, y, z) thỏa mãn phương trình Ax + By + Cz = D là một mặt phẳng,do đó phương trình có vô số nghiệm tương ứng với vô số điểm trên mặt phẳng.Tương tự tập hợp nghiệm của hệ phương trình ( A1 x + B1 y + C1 z = D1 (4.1) A2 x + B2 y + C2 z = D2là giao của hai mặt phẳng. Vì vậy hệ phương trình có thể vô nghiệm hoặc vôsố nghiệm tương ứng với hai mặt phẳng song song hoặc giao tuyến là đườngthẳng hoặc hai mặt phẳng trùng nhau. Tương tự tập hợp nghiệm của hệ phương trình A1 x + B1 y + C1 z = D1 A2 x + B2 y + C2 z = D2 (4.2) A3 x + B3 y + C3 z = D3 134 Hệ phương trình tuyến tínhlà giao của ba mặt phẳng. Vì vậy hệ phương trình có thể vô nghiệm hoặc duynhất nghiệm hoặc vô số nghiệm. Khái niệm hệ phương trình tuyến tính tổng quát và phương pháp giải đượcxét trong các mục sau.4.1.1. Dạng tổng quát của hệ phương trình tuyến tính Hệ m phương trình tuyến tính với n ẩn số (1 ≤ m, n ∈ N) có dạng tổngquát: a11 x1 + a12 x2 + · · · + a1n xn = b1 a x + a x + · · · + a x = b 21 1 22 2 2n n 2 (4.3) .............................................. am1 x1 + am2 x2 + · · · + amn xn = bm . Hoặc viết tắt n X aij xj = bi , i = 1, 2, . . . , m. j=1 Trong đó: • x1 , x2 , . . . , xn là n ẩn số, • aij là hệ số của ẩn thứ j trong phương trình thứ i; aij ∈ R, • bi là hệ số vế phải của phương trình thứ i; i = 1, . . . , m; bi ∈ R; • Khi các vế phải bi = 0 (i = 1, . . . , m) thì hệ phương trình được gọi là thuần nhất. Mọi hệ phương trình khi cho vế sau (vế phải) bằng 0 ta có hệ phương trìnhthuần nhất tương ứng a11 x1 + a12 x2 + · · · + a1n xn = 0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Toán cao cấp 2: Phần 2 - PGS. TS Phạm Ngọc Anh, PGS. TS Lê Bá Long 132 Hệ phương trình tuyến tínhChương 4Hệ phương trình tuyến tính 4.1. Khái niệm hệ phương trình tuyến tính . . . . . . 133 4.2. Định lý tồn tại nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . 136 4.3. Một số phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 138 4.4. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất . . . . . . 153 4.5. Một số mô hình tuyến tính trong phân tích kinh tế160 Bài tập Chương 4 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 164 Hướng dẫn giải bài tập Chương 4 . . . . . . . . . . . . . 168 Ở bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông, học sinh đã gặp các hệphương trình tuyến tính đơn giản (là các hệ phương trình bậc nhất hai ẩnhoặc ba ẩn). Học sinh đã có thể giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hoặc baẩn bằng phương pháp dùng các phép biến đổi tương đương hệ phương trình,phương pháp khử ẩn, phương pháp thay thế hoặc dùng máy tính bỏ túi đểgiải. Hệ phương trình tuyến tính là hệ phương trình mà các ẩn số cần tìm ở bậcmột, đây là bài toán thường gặp phải khi nghiên cứu các đối tượng có quan hệtuyến tính. Đối với hệ phi tuyến người ta xấp xỉ bởi hệ tuyến tính. Vì vậy hệphương trình tuyến tính có rất nhiều ứng dụng trong thực tế: chẳng hạn cácbài toán kỹ thuật, phân tích thống kê trong tâm lý học, xã hội học và kinh tếhọc. . . Qua Chương 4, người học sẽ biết cách giải hệ phương trình tuyến tính bằngphương pháp định thức đối với hệ Cramer, phương pháp khử Gauss có thể giảiđược mọi hệ với số phương trình và số ẩn không quá lớn. Thoạt tiên ta có thể thấy rằng hình như vấn đề giải hệ phương trình tuyếntính đã cũ rồi và có thể giải quyết bằng những phương tiện tính toán sơ cấpquen biết. Tuy nhiên để giải các bài toán thực tế nêu ra ở trên ta thường phảikhảo sát khoảng từ 150 đến 200 phương trình đồng thời. Tình trạng ấy trong4.1. Khái niệm hệ phương trình tuyến tính 133thực hành đã gây ra nhiều khó khăn lớn đến nỗi hầu như không thể giải quyếtđược nếu chỉ dùng phương pháp sơ cấp. Với sự hỗ trợ của máy tính và cácthuật toán mới đã khiến cho hệ phương trình tuyến tính được ứng dụng hiệuquả để giải quyết các bài toán thực tế. Mùa hè năm 1949, Giáo sư WassilyLeontief trường Đại học HarVard đã gửi đến Trung tâm tính toán của trườngĐại học Mark II đề nghị giải hệ phương trình tuyến tính gồm 500 phương trìnhvới 500 ẩn biểu diễn các chỉ tiêu kinh tế của Mỹ. Mark II là một trong nhữngtrung tâm máy tính điện tử lớn nhất thời bấy giờ cũng không giải quyết được.Leontief buộc phải rút gọn bài toán về hệ 45 phương trình với 45 ẩn. Với kếtquả này Leontief nhận được giải Nobel kinh tế năm 1973, ông được xem làngười mở cánh cửa vào kỷ nguyên mới về các mô hình toán học về kinh tế. Để học tốt Chương 4, sinh viên cần phải sử dụng thành thạo công cụ làma trận và định thức ở Chương 3. Ta lại thấy rằng giải các hệ phương trìnhtuyến tính là công cụ để giải quyết một số vấn đề ở Chương 2 và Chương 5của giáo trình này.4.1. Khái niệm hệ phương trình tuyến tính Trong chương trình hình học giải tích ở bậc trung học phổ thông ta đã gặpcác bài toán liên quan đến hệ phương trình khi tìm giao của các đường thẳnghoặc mặt phẳng. Chẳng hạn, trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, tập hợp các điểm cótọa độ (x, y, z) thỏa mãn phương trình Ax + By + Cz = D là một mặt phẳng,do đó phương trình có vô số nghiệm tương ứng với vô số điểm trên mặt phẳng.Tương tự tập hợp nghiệm của hệ phương trình ( A1 x + B1 y + C1 z = D1 (4.1) A2 x + B2 y + C2 z = D2là giao của hai mặt phẳng. Vì vậy hệ phương trình có thể vô nghiệm hoặc vôsố nghiệm tương ứng với hai mặt phẳng song song hoặc giao tuyến là đườngthẳng hoặc hai mặt phẳng trùng nhau. Tương tự tập hợp nghiệm của hệ phương trình A1 x + B1 y + C1 z = D1 A2 x + B2 y + C2 z = D2 (4.2) A3 x + B3 y + C3 z = D3 134 Hệ phương trình tuyến tínhlà giao của ba mặt phẳng. Vì vậy hệ phương trình có thể vô nghiệm hoặc duynhất nghiệm hoặc vô số nghiệm. Khái niệm hệ phương trình tuyến tính tổng quát và phương pháp giải đượcxét trong các mục sau.4.1.1. Dạng tổng quát của hệ phương trình tuyến tính Hệ m phương trình tuyến tính với n ẩn số (1 ≤ m, n ∈ N) có dạng tổngquát: a11 x1 + a12 x2 + · · · + a1n xn = b1 a x + a x + · · · + a x = b 21 1 22 2 2n n 2 (4.3) .............................................. am1 x1 + am2 x2 + · · · + amn xn = bm . Hoặc viết tắt n X aij xj = bi , i = 1, 2, . . . , m. j=1 Trong đó: • x1 , x2 , . . . , xn là n ẩn số, • aij là hệ số của ẩn thứ j trong phương trình thứ i; aij ∈ R, • bi là hệ số vế phải của phương trình thứ i; i = 1, . . . , m; bi ∈ R; • Khi các vế phải bi = 0 (i = 1, . . . , m) thì hệ phương trình được gọi là thuần nhất. Mọi hệ phương trình khi cho vế sau (vế phải) bằng 0 ta có hệ phương trìnhthuần nhất tương ứng a11 x1 + a12 x2 + · · · + a1n xn = 0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Toán cao cấp 2 Toán cao cấp 2 Hệ phương trình tuyến tính Phép biến đổi tuyến tính Mô hình tuyến tính Chéo hóa ma trậnTài liệu liên quan:
-
Đề cương học phần Toán kinh tế
32 trang 227 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 (dành cho hệ Cao đẳng chuyên ngành Kế toán)
146 trang 135 0 0 -
3 trang 101 0 0
-
7 trang 79 0 0
-
Giáo trình Đại số tuyến tính (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
37 trang 65 0 0 -
Bài giảng Toán kinh tế - Đàm Thanh Phương, Ngô Mạnh Tưởng
75 trang 60 0 0 -
Bài giảng Đại số tuyến tính và Hình học giải tích - Hy Đức Mạnh
139 trang 56 0 0 -
Bài giảng Toán cao cấp - Nguyễn Quốc Tiến
54 trang 56 0 0 -
Đề thi kết thúc môn Toán cao cấp năm 2020-2021
8 trang 52 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp: Phần 1 - Nguyễn Sinh Bảy
146 trang 51 0 0