Danh mục

Giới thiệu về tiện ích dòng lệnh Diskpart

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 209.48 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài này sẽ giới thiệu cho các bạn về tiện ích Diskpart. Bạn có thể sử dụng tiện ích này để thiết lập cấu hình lưu trữ bằng một kịch bản, một phiên điều khiển xa hoặc thông qua một cửa sổ lệnh khác. Diskpart giúp nâng cao giao diện đồ họa người dùng Disk Administrator. Diskpart khác với nhiều tiện ích dòng lệnh khác vì nó không hoạt động theo một chế độ single-line. Thay vì đó, sau khi bạn khởi chạy tiện ích, các lệnh được đọc từ input/output (I/O) chuẩn. Bạn có thể hướng những lệnh này...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giới thiệu về tiện ích dòng lệnh Diskpart Giới thiệu về tiện ích dòng lệnh DiskpartBài này sẽ giới thiệu cho các bạn về tiện ích Diskpart. Bạn có thể sử dụng tiện ích này đểthiết lập cấu hình lưu trữ bằng một kịch bản, một phiên điều khiển xa hoặc thông qua mộtcửa sổ lệnh khác. Diskpart giúp nâng cao giao diện đồ họa người dùng DiskAdministrator.Diskpart khác với nhiều tiện ích dòng lệnh khác vì nó không hoạt động theo một chế độsingle-line. Thay vì đó, sau khi bạn khởi chạy tiện ích, các lệnh được đọc từ input/output(I/O) chuẩn. Bạn có thể hướng những lệnh này đến các ổ đĩa cứng, partition hoặc phânvùng.Kịch bảnDiskpart hỗ trợ các hoạt động kịch bản. Để khởi tạo một kịch bản Diskpart, bạn sử dụnglệnh diskpart /s script.txt. Bạn có thể lập kịch bản Diskpart trên Windows XP, Windows2000, các môi trường cài đặt Remote Installation Services (RIS) hoặc Windows PreinstallEnvironment (PE) cho OEM.Mặc định, Diskpart có thể thoát khỏi xử lý lệnh và trả về một mã lỗi nếu có vấn đề nào đótrong kịch bản. Để tiếp tục chạy kịch bản trong trường hợp này, bạn hãy gộp tham sốnoerr vào lệnh. Tham số này cho phép bạn sử dụng kịch bản đơn để xóa tất cả cácpartition trên tất cả ổ đĩa dữ liệu, không quan tâm đến tổng số ổ đĩa là bao nhiêu. Mặc dùvậy, không phải tất cả các lệnh đều hỗ trợ tham số này. Thậm chí nếu bạn sử dụng thamsố này, đôi khi còn có thể được trả về các lỗi cú pháp của lệnh.Danh sách dưới đây miêu tả các mã lỗi cho Diskpart: • 0 – Không có lỗi. Toàn bộ kịch bản đã chạy mà không có lỗi • 1 – Một fatal exception đã xuất hiện. Có thể là một vấn đề nghiêm trọng • 2 – Các chủ đề đã chỉ định trên dòng lệnh Diskpart không đúng • 3 – Diskpart không thể mở kịch bản đã chỉ định hoặc file đầu ra • 4 – Một trong các dịch vụ mà Diskpart sử dụng bị lỗi • 5 – Một lỗi cú pháp xuất hiện. Kịch bản đã thất bại vì một đối tượng không thích hợp đã được chọn hoặc không hợp lệ để sử dụng với lệnh đó.Sau khi bạn chạy Diskpart, phiên bản Diskpart và tên của máy tính hiện hành sẽ đượchiển thị.Các lệnh để thiết lập FocusselectSử dụng select để thiết lập focus cho mục tiêu đã xác định. Để thu được danh sách cáckiểu focus, bạn hãy để trống trường Type. Nếu bạn không chỉ định một số ID thì đốitượng focus hiện hành sẽ được hiển thị.select disk[=n]Sử dụng lệnh select disk để thiết lập focus cho ổ đĩa có số ổ Windows NT đã được chỉđịnh. Nếu bạn không chỉ định số ổ, thì lệnh này sẽ hiển thị ổ đĩa hiện hành đang focus.select partition[=n/l]Sử dụng lệnh này để thiết lập focus cho partition đã được chỉ định. Nếu bạn không chỉđịnh partition thì partition hiện đang được focus sẽ được hiển thị.Trên các ổ đĩa basic, bạn có thể chỉ định partition bằng cách dùng chỉ số, ký tự ổ ổ đĩa,hoặc điểm gán. Bạn chỉ có thể chỉ định partition bởi chỉ số trên các ổ đĩa động.select volume[=n/l]Sử dụng lệnh này để thiết lập focus cho phân vùng đã được chỉ định. Nếu bạn không chỉđịnh phân vùng thì lệnh này sẽ hiển thị phân vùng hiện đang được focus (in-focus).Bạn có thể chỉ định phân vùng bằng index (chỉ số), ký tự ổ ổ đĩa hoặc đường dẫn điểmgán. Trên một ổ đĩa basic, nếu bạn chọn một phân vùng thì partition tương ứng sẽ đượcđặt vào focus.Các lệnh để hiển thị cấu hình ổ đĩaSử dụng lệnh list để hiển thị bảng tóm tắt. Để hiển thị thêm các thông tin chi tiết, thiết lậpfocus, sau đó sử dụng lệnh detail.detail diskSử dụng lệnh detail disk để thu được các thông tin chi tiết về ổ đĩa in-focus hiện hành, vídụ:Diskpart> select disk 3Disk 3 is now the selected disk.Diskpart> detail diskMaxtor 90432D2Disk ID: F549D151Type : IDEBus : 0Target : 0LUN ID : 0Volume ### Ltr Label Fs Type Size Status Info---------- --- ----------- ----- ---------------- ------- --------- --------Volume 0 F My RAID Set NTFS RAID-5 4096 MB HealthyVolume 1 G FATSTRIPE FAT32 Stripe 6144 MB HealthyVolume 2 H My Mirror NTFS Mirror 2048 MB HealthyVolume 3 I My Span NTFS Spanned 9 GB Healthydetail partitionSử dụng lệnh detail partition để thu được các thông tin chi tiết về partition in-focus hiệnhành;Diskpart> select disk 0Disk 0 is now the selected disk.Diskpart> select partition 1Partition 1 is now the selected partition.Diskpart> detail partitionPartition 0Type : 07Hidden: NoActive: YesVolume ### Ltr Label Fs Type Size Status Info---------- --- ----------- ----- ---------- ------- --------- --------* Volume 2 C NTFS Partition 4110 MB Healthy Systemdetail volumeSử dụng lệnh detail volume để thu được các thông tin chi tiết về volume in-focus hiệnhành, ví dụ:Diskpart> select volume 1Volume 1 is now the selected volume.Diskpart> detail volumeDisk ### Status Size Free Dyn Gpt-------- ---------- ------- ------- --- ---Disk 1 Online 8 GB 0 B *Disk 2 Online 8 GB 0 B *Disk 3 Online 8 GB 0 B *list diskSử dụng lệnh list disk để thu được các thông tin tóm tắt về cá ...

Tài liệu được xem nhiều: