Giống chè mới PH10
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 313.81 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Giống chè mới PH10 trình bày nguồn gốc, xuất xứ của giống chè; Một số đặc điểm hình thái và sinh trưởng của giống PH10; Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất; Chất lượng nguyên liệu và thành phẩm của các giống nghiên cứu; Khả năng nhân giống bằng biện pháp giâm cành; Điều tra sâu hại trên giống chè PH10.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống chè mới PH10 T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam GIỐNG CHÈ MỚI PH10 Đỗ Văn Ngọc1, Đặng Văn Thư1, Nguyễn Thị Minh Phương1, Nguyễn Văn Tạo2, Nguyễn Thị Hồng Lam1, Phùng Lệ Quyên1, Nguyễn Lê Thăng1, Trần Thị Lư1, Trần Xuân Hoàng1 ABSTRACT New PH10 tea varietyPH10 tea variety is a scrub stem species, low-branched, density of multiple branches. Buds volumeof 1 bud 3 leaves reached 0.85 g/bud; young buds are of slightly green purple and look snowny.The growth of PH10 tea variety is average. At the age of 9, the canopy width is about 144.0 cm andproductivity reached 6.73 tons/ha by 97.67% as compared with productivity of Kim Tuyen teavariety; productivity of PH10 tea variety in year 6, 7, 8 is higher increase than that of Kim Tuyen teavariety (PH10 is 10.98 tons/ha, Kim Tuyen is 9.68 tons/ha). Quality and material are suitable forprocessing of green and teas with high quality and stable over the seasons; sugar content isreduced, amino acids and catechins contents is higher reduced than Kim Tuyen variety; density ofgreen hoppers, mosquito bugs and aphids is low compared to Kim Tuyen variety.Key words: tea variety, PH10, Olong tea, green tea.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây chè (Camellia sinensis) là cây công nội hàng loạt những giống chè mới từnghiệp dài ngày có nhiều ưu thế đối với Trung Quốc, Đài Loan, Srilanka... trong đóvùng trung du đồi núi Việt Nam, là cây có dòng số 1 có chất lượng nguyên liệu ổntrồng tham gia có hiệu quả trong việc phủ định, khả năng chế biến đa dạng các mặtxanh đất trống đồi núi trọc. Cây chè là cây hàng chè xanh chất lượng cao, hương thơmtrồng góp phần tích cực xóa đói giảm nghèo mát dịu, có thể chế biến chè xanh dẹt (Longvươn lên làm giàu và tạo việc làm cho hàng tỉnh), chè Ôlong. Bài báo giới thiệu kết quảvạn lao động trong các vùng chè của cả nghiên cứu giống chè PH10 mới.nước. Việt Nam là quốc gia sản xuất chèđứng thứ 5 trên thế giới, nhưng giá chè chỉ II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUbằng 60% giá chè thế giới. Một trong 1. Vật liệu nghiên cứunhững nguyên nhân cơ bản là chưa có Giống chè PH10 là vật liệu chính trongnhững giống chè chất lượng nguyên liệu quá trình chọn lọc, khảo nghiệm so sánhcao đáp ứng yêu cầu chế biến sản phẩm chè giống và công nhận giống tạm thời; sảnđa dạng, phục vụ nhu cầu thị hiếu người xuất thử và công nhận giống mới.uống chè. Để góp phần nâng cao chất 2. Phương pháp nghiên cứulượng, giá trị chè Việt Nam, từ năm 1994đến năm 2000 được sự quan tâm của Bộ Trong nghiên cứu sử dụng các phươngNông nghiệp và PTNT, ngành chè đã nhập pháp lai hữu tính, chọn lọc cá thể, khảo1. Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc 3T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Namnghiệm so sánh giống theo dõi đánh giá các III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNchỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 1. Nguồn gốc, xuất xứ của giống chèvề khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng Năm 2000 nhập tập đoàn giống chè cónhất, tính ổn định của giống chè (QCVN nguồn gốc Trung Quốc vào Việt Nam,01-124:2013/BNNPTNT. Đồng thời sử năm 2001 trồng khảo nghiệm tại Phú Thọ,dụng phương pháp phân tích các thành phần Yên Bái, Lạng Sơn, Nghệ An và Lâmsinh hóa chủ yếu trong chè. Và trong chế Đồng, quan sát điều tra theo dõi năm 2002biến chè xanh, chè Ôlong sử dụng phương chọn dòng mang tên dòng số 1; từ nămpháp thử nếm theo tiêu chuẩn TC3218: 2003 - 2009 nhân giống dòng số 1 bố trí2012 và 10TCN 839: 2006. Tiến hành khảo khảo nghiệm cơ bản tại Phú Hộ (Phú Thọ);nghiệm sinh thái và khảo nghiệm sản xuất. từ năm 2004 - 2009 khảo nghiệm sản xuất3. Các chỉ tiêu theo dõi tại Phú Thọ, Thái nguyên, Cao Bằng; năm 2010 báo cáo công nhận giống sản xuất thử, Sinh trưởng, năng suất, chất lượng, sâu năm 2014 công nhận giống cây trồng mới.bệnh hại và khả năng nhân giống vô tính,khả năng mở rộng diện tích giống PH10 ở 2. Một số đặc điểm hình thái và sinhmỗi vùng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống chè mới PH10 T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam GIỐNG CHÈ MỚI PH10 Đỗ Văn Ngọc1, Đặng Văn Thư1, Nguyễn Thị Minh Phương1, Nguyễn Văn Tạo2, Nguyễn Thị Hồng Lam1, Phùng Lệ Quyên1, Nguyễn Lê Thăng1, Trần Thị Lư1, Trần Xuân Hoàng1 ABSTRACT New PH10 tea varietyPH10 tea variety is a scrub stem species, low-branched, density of multiple branches. Buds volumeof 1 bud 3 leaves reached 0.85 g/bud; young buds are of slightly green purple and look snowny.The growth of PH10 tea variety is average. At the age of 9, the canopy width is about 144.0 cm andproductivity reached 6.73 tons/ha by 97.67% as compared with productivity of Kim Tuyen teavariety; productivity of PH10 tea variety in year 6, 7, 8 is higher increase than that of Kim Tuyen teavariety (PH10 is 10.98 tons/ha, Kim Tuyen is 9.68 tons/ha). Quality and material are suitable forprocessing of green and teas with high quality and stable over the seasons; sugar content isreduced, amino acids and catechins contents is higher reduced than Kim Tuyen variety; density ofgreen hoppers, mosquito bugs and aphids is low compared to Kim Tuyen variety.Key words: tea variety, PH10, Olong tea, green tea.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây chè (Camellia sinensis) là cây công nội hàng loạt những giống chè mới từnghiệp dài ngày có nhiều ưu thế đối với Trung Quốc, Đài Loan, Srilanka... trong đóvùng trung du đồi núi Việt Nam, là cây có dòng số 1 có chất lượng nguyên liệu ổntrồng tham gia có hiệu quả trong việc phủ định, khả năng chế biến đa dạng các mặtxanh đất trống đồi núi trọc. Cây chè là cây hàng chè xanh chất lượng cao, hương thơmtrồng góp phần tích cực xóa đói giảm nghèo mát dịu, có thể chế biến chè xanh dẹt (Longvươn lên làm giàu và tạo việc làm cho hàng tỉnh), chè Ôlong. Bài báo giới thiệu kết quảvạn lao động trong các vùng chè của cả nghiên cứu giống chè PH10 mới.nước. Việt Nam là quốc gia sản xuất chèđứng thứ 5 trên thế giới, nhưng giá chè chỉ II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUbằng 60% giá chè thế giới. Một trong 1. Vật liệu nghiên cứunhững nguyên nhân cơ bản là chưa có Giống chè PH10 là vật liệu chính trongnhững giống chè chất lượng nguyên liệu quá trình chọn lọc, khảo nghiệm so sánhcao đáp ứng yêu cầu chế biến sản phẩm chè giống và công nhận giống tạm thời; sảnđa dạng, phục vụ nhu cầu thị hiếu người xuất thử và công nhận giống mới.uống chè. Để góp phần nâng cao chất 2. Phương pháp nghiên cứulượng, giá trị chè Việt Nam, từ năm 1994đến năm 2000 được sự quan tâm của Bộ Trong nghiên cứu sử dụng các phươngNông nghiệp và PTNT, ngành chè đã nhập pháp lai hữu tính, chọn lọc cá thể, khảo1. Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc 3T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Namnghiệm so sánh giống theo dõi đánh giá các III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNchỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 1. Nguồn gốc, xuất xứ của giống chèvề khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng Năm 2000 nhập tập đoàn giống chè cónhất, tính ổn định của giống chè (QCVN nguồn gốc Trung Quốc vào Việt Nam,01-124:2013/BNNPTNT. Đồng thời sử năm 2001 trồng khảo nghiệm tại Phú Thọ,dụng phương pháp phân tích các thành phần Yên Bái, Lạng Sơn, Nghệ An và Lâmsinh hóa chủ yếu trong chè. Và trong chế Đồng, quan sát điều tra theo dõi năm 2002biến chè xanh, chè Ôlong sử dụng phương chọn dòng mang tên dòng số 1; từ nămpháp thử nếm theo tiêu chuẩn TC3218: 2003 - 2009 nhân giống dòng số 1 bố trí2012 và 10TCN 839: 2006. Tiến hành khảo khảo nghiệm cơ bản tại Phú Hộ (Phú Thọ);nghiệm sinh thái và khảo nghiệm sản xuất. từ năm 2004 - 2009 khảo nghiệm sản xuất3. Các chỉ tiêu theo dõi tại Phú Thọ, Thái nguyên, Cao Bằng; năm 2010 báo cáo công nhận giống sản xuất thử, Sinh trưởng, năng suất, chất lượng, sâu năm 2014 công nhận giống cây trồng mới.bệnh hại và khả năng nhân giống vô tính,khả năng mở rộng diện tích giống PH10 ở 2. Một số đặc điểm hình thái và sinhmỗi vùng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Giống chè PH10 Kỹ thuật trồng chè Chế biến sản phẩm chè Giá trị chè Việt NamGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 111 0 0
-
9 trang 79 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 53 0 0 -
10 trang 36 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 33 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 28 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 28 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 28 0 0 -
Kết quả thử nghiệm một số giống đậu tương mới tại Cao Bằng
5 trang 25 0 0 -
Giáo trình Phòng trừ sâu bệnh hại chè
61 trang 25 0 0