Danh mục

Giống lúa lai chịu mặn TNRH16

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 103.12 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Những đặc điểm chính: Giống lúa lai chịu mặn TNRH16. (IRRN. 1998, Vol 23,No2, 22) Trong những stress phi sinh học thì chua và mặn là những yếu tố hạn chế chính đối với năng suất lúa. Bố trí thí nghiệm để đánh giá những giống lúa lai liên quan những giống mẹ chịu mặn trong điều kiện tự nhiên (EC 0.21ds/m) với 10 dòng bất dục, các dòng B tưng ứng và 24 dòng phục hồi. Các dòng IR62829Q, IR66707A và IR58025A được xác định là chống chịu hn, và kh năng chống chịu tưng ứng ở các...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa lai chịu mặn TNRH16 Giống lúa lai chịu mặn TNRH16 2. Những đặc điểm chính: Giống lúa lai chịu mặn TNRH16. (IRRN. 1998, Vol 23,No2, 22) Trong những stress phi sinh học thì chua và mặn là những yếu tố hạnchế chính đối với năng suất lúa. Bố trí thí nghiệm để đánh giá những giốnglúa lai liên quan những giống mẹ chịu mặn trong điều kiện tự nhiên (EC0.21ds/m) với 10 dòng bất dục, các dòng B tưng ứng và 24 dòng phục hồi.Các dòng IR62829Q, IR66707A và IR58025A được xác định là chống chịuhn, và kh năng chống chịu tưng ứng ở các dòng B. 6 dòng trong số 24 dòngphục hồi có kiểu hình chấp nhận được ở các giai đoạn sinh trưởng. Gi thiếtrng tác dụng hỗ trợ của các dòng A và R của lúa lai có thể tăng thêm khnăng chịu muối. Cây F1 của các tổ hợp dùng dòng bất dục IR62829A ,IR58025A có kh năng chống chịu tốt, kiểu hình chấp nhận được từ giaiđoạn mạ đến trổ. Giống TNRH16 tạo từ tổ hợp chịu muối trung b ình(IR58025A/C20R), có năng suất cao 5.002kg/ha, trong khi đó giống chịumặn Co43 (giống đối chứng) chỉ đạt 4.160kg/ha. Ưu thế lai tiêu chuẩn là23%. Năng suất hạt cao hn của giống TNRH16 có thể do những đặc điểmcủa các dòng bố mẹ đối với kh năng chịu muối thể hiện ở thế hệ F1. Giống lúa đột biến VND 95-19 Những đặc điểm chính: Kết quả chọn giống lúa đột biến VND 95-19 (B/C Viện KHNN miềnNam, 1/1998) Xử lí đột biến giống lúa IR64 với nguồn Co.60 liều lượng 20krad từnăm 1993 nhm mục đích bổ sung những thêm một số đặc điểm cho giốngIR64 như rút ngắn thời gian sinh trưởng, tăng độ cứng của thân rạ, tăng khnăng chống chịu phèn và tăng năng suất trồng vụ hè thu. Thời gian sinhtrưởng biến động từ 90 ngày (miền Trung) đến 100-102 ngày (Đng NamBộ), trong vụ hè thu có thời gian sinh trưởng 105-108 ngày. Giống có chiềucao cây 80-100cm, thuộc loại nửa lùn,thân to cứng. Giống có kh năng đẻnhánh trung bình (8-10 nhánh/bụi), giống đối chứng IR64 có kh năng đẻnhánh (11-13 nhánh/bụi). Giống VND95-19 có lá đòng loại to, dài, diện tíchlá đòng lớn hn giống IR64. Tại các điểm thí nghiệm ở các tỉnh miền ĐngNam Bộ và các tỉnh miền Trung, giống VND95-19 cho năng suất 4,8-6,6tấn/ha, so với giống đối chứng IR64 và IR59606 giống VND95-19 cónăng suất tưng đưng hay cao hn có ý nghĩa thống kê. Trên chân đất phù sangọt VND95-19 cho năng suất cao hn đối IR59606 có ý nghĩa. Hạt của giống VND 95-19 thuộc loại dài, trọng lượng 1000 hạt từ 26-27g và tưng đối ổn định trong nhiều vùng, nhiều vụ. Theo đánh giá của trung tâm bo vệ thực vật phía Nam, giống VND95-19 có kh năng kháng rầy cấp 5, kháng đạo n cấp 3. Do đặc điểm cứng câynên ít bị đổ ngã trong vụ hè thu ngay c khi bón mức đạm cao hn 120kg/ha.NVD95-19 chịu ngập tốt, kh năng phục hồi sau khi nước rút tốt (90%), trongkhi giống IR64 hầu như bị chết hoàn toàn. Giống VND95-19 có kh năngchịu được phèn trong sn xuất. Kết qu thử nghiệm trong sn xuất ở vùng phù sa ít ngọt khng đượcbồi hàng năm đạt từ 6-7tấn/ha. ở vùng phù sa phèn nhẹ hoặc phèn trung bìnhcũng cho năng suất cao hn đối chứng. Phẩm chất gạo tốt, mềm cm, cm trắng,tuy gạo có màu trắng hi đục nhưng được người tiêu dùng chấp nhận. Giống nên gieo cấy ở những vùng khó khăn, đặc biệt vùng đất phèn nimà các giống lúa khác cho năng suất thấp. Giống lúa tép hành Những đặc điểm chính: Dùng kỹ thuật hạt nhân để ci tiến giống lúa địa phưng Tép Hành DoTS. Phạm Văn Ro, Viện Lúa đồng bng sng Cửu Long báo cáo. Bng phưng pháp xử lý phóng xạ (tia gamma từ 5-20 Kr) đối vớigiống lúa địa phưng Tép Hành, tác gi đã đã thu được giống Tép Hành độtbiến (THĐB) có ưu điểm hn giống lúa Tép Hành địa phưng (THĐP) thể hiệnở các chỉ tiêu sau: thời gian sinh trưởng ngắn (125-135 ngày so với 180-220ngày của giống THĐP), cao cây 115-125 cm so với 180-240 cm, kh năng đẻnhánh khoẻ, khối lượng hạt thóc lớn (26-27 g so với 23-24 g), kháng rầy nâuvà đạo n, gieo trồng được các vụ trong năm trong khi giống THĐP chỉ gieotrồng được trong vụ mùa. Năng suất của giống lúa THĐB đạt 6-10 tấn/hatrong khi giống lúa THĐP chỉ là 2-4 tấn/ha. Bên cạnh đó giống lúa THĐB vẫn giữ được các đặc điểm quý củagiống gốc như có kh năng chống chịu phèn mặn và chất lượng gạo tốt phùhợp cho xuất khẩu. Vụ mùa năm 1988 diện tích của giống lúa THĐB ở TP. Hồ Chí Minhvà các tỉnh thuộc ĐBSCL đã lên tới 13.000 ha cho năng suất 5-8 tấn/ha. Báo cáo được đánh giá loại Xuất Sắc, đề nghị Bộ NN & PHTN cngnhận Giống lúa Tép Hành đột biến cho bổ sung vào c cấu giống lúa ởĐBSCL. ...

Tài liệu được xem nhiều: