Giống lúa LC 88-66
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 108.00 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguồn gốc:Tác giả: Nguyễn Gia Quốc - Viện khoa học nông nghiệp miền Nam. Giống LC 88-66 được tuyển chọn từ năm 1988, được công nhận năm 1993. 2. Những đặc điểm chính: Chiều cao cây trung bình 90-100 cm. Thời gian sinh trưởng vụ đông xuân 110 ngày, vụ hè thu vụ mùa 120-125 ngày. Năng suất trung bình trong sản xuất đại trà 35 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt 45-50 tạ/ha. Mỗi bông trung bình có 70 hạt chắc, dạng thon trung bình, màu vàng nâu. Tỷ lệ gạo 65%, hơi bạc bụng. Cơm nở...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa LC 88-66 Giống lúa LC 88-66 1. Nguồn gốc:Tác giả: Nguyễn Gia Quốc - Viện khoa học nông nghiệp miền Nam.Giống LC 88-66 được tuyển chọn từ năm 1988, được công nhận năm 1993.2. Những đặc điểm chính:Chiều cao cây trung bình 90-100 cm. Thời gian sinh trưởng vụ đông xuân110 ngày, vụ hè thu vụ mùa 120-125 ngày.Năng suất trung bình trong sản xuất đại trà 35 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt45-50 tạ/ha. Mỗi bông trung bình có 70 hạt chắc, dạng thon trung bình, màuvàng nâu. Tỷ lệ gạo 65%, hơi bạc bụng. Cơm nở mềm.Nhiễm nhẹ cấp 1 các bệnh cháy lá, khô có bông, đốm nâu, khô vằn, cháy b ìalá.Chống hạn, chống đổ tốt.3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật:Gieo cấy thích hợp vào vụ hè thu (vụ 1) hoặc vụ mùa (vụ 2).Nên gieo thẳng, không nên nhổ cấy vì hệ thống rễ phát triển mạnh ở giaiđoạn đầu.Giống chịu thâm canh trung bình. Mức phân bón cho 1 ha: đối với đất Bazan100kg Urê + 150kg Supe lân + 50kg Kali clorua ; đối với đất xám 150-200kg Urê, 300kg Supe lân + 50kg Kali clorua.Cách bón : Bón lót toàn bộ phân lân và 25% Urê. Bón thúc đợt 1 (sau mọc20 ngày) ; 50% Urê và 50% Kali clorua. Bón thúc đợt 2 (sau mọc 75 ngày) :25% Urê và 50% Kali clorua. Giống lúa JASMINe- 85 1. Nguồn gốc : Nhập từ Viện lúa quốc tế, chọn lọc từ tổ hợp lai IR 841 -85 =PETA/TN1//Khao Dawk Mali. 2. Những đặc điểm chính : Cây cao 80-90 cm, đẻ khoẻ. Khối lượng 1000 hạt 25-26 gram. Hạt todài, hạt đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hạt gạo trong, không bạc bụng, thơm, dẻo. Không kháng rầy nâu, nhiễm nhẹ khô vằn và nhiễm nhẹ bệnh lùnxoắn lá. Cứng cây ít đổ ngã, chịu phèn mặn nhẹ. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật : Thích hợp cả 2 vụ đông xuân và hè thu trên đất phù sa ngọt hoặc phènmặn nhẹ. Giống lúa IR 62032 1. Nguồn gốc: IR 62032 có nguồn gốc nhập nội từ Viện lúa quốc tế, Viện lúa 2.Đồng bằng sông Cửu Long chọn lọc và mở rộng ra sản xuất. Được côngnhận là giống quốc gia năm 1997. 3. 2. Những đặc điểm chính: Thời gian sinh trưởng ở phía Nam 100-105 ngày (sạ) và 105- 4.115 ngày (cấy). Cây cao 95-100 cm. Dạng hình đẹp, thân gọn, lá đứng, đẻ 5.nhánh khá. Hơi kháng rầy nâu, kháng đạo ôn, chịu thâm canh. 6. Năng suất vụ đông xuân 6-8 tấn/ha, hè thu 4-6 tấn/ha. 7. Hạt dài, ít bạc bụng, chất lượng gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. 8. 9. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Thích hợp vùng đất phù sa ngọt, thâm canh cao, nên gieo trồng 10.ở những vùng có lũ về sớm trong vụ hè thu. Giống lúa Hương chiêm 1. Nguồn gốc: Giống lúa Hương chiêm là giống lúa thuần Trung Quốc được nhập nộitừ năm 1992. Được đưa ra sản xuất rộng từ năm 1993. 2. Những đặc điểm chính: Là giống lúa ngắn ngày. Gieo cấy trong trà xuân muộn thời gian sinhtrưởng 135 - 140 ngày, gieo cấy trong vụ mùa sớm thời gian sinh trưởng 110- 115 ngày. Giai đoạn mạ chịu rét trung bình. Chiều cao cây 90 - 95cm. Khả năng đẻ nhánh trung b ình, phiến láxanh đậm, cứng gọn khóm. Dạng hạt thon màu vàng đậm, khối lượng 1.000 hạt 20 - 21 gram.Chất lượng gạo tốt, thơm, đậm. Khả năng cho năng suất trung bình 40 - 45 tạ/ha, cao 50 - 55 tạ/ha. Khả năng chống đổ trung bình. Nhiễm khô vằn, đạo ôn từ nhẹ đếntrung bình. Dễ nhiễm bạc lá nặng trong vụ mùa. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Chủ yếu cho vụ xuân muôn, ngoài ra có thể bố trí vào vụ mùa sớmtrên đất trồng cây vụ đông, chân vàn, vàn cao có độ màu mỡ trung bình. Lượng phân bón cho 1ha: Phân chuồng 8 tấn + đạm urê 160-180kg +lân supe 300-350kg _ kali clorua hay sunfat 100-120kg. Cấy 50 - 55 khóm/m2, 3-4 dảnh/khóm.Chú ý phòng trừ sâu đục thân, bệnh bạc lá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa LC 88-66 Giống lúa LC 88-66 1. Nguồn gốc:Tác giả: Nguyễn Gia Quốc - Viện khoa học nông nghiệp miền Nam.Giống LC 88-66 được tuyển chọn từ năm 1988, được công nhận năm 1993.2. Những đặc điểm chính:Chiều cao cây trung bình 90-100 cm. Thời gian sinh trưởng vụ đông xuân110 ngày, vụ hè thu vụ mùa 120-125 ngày.Năng suất trung bình trong sản xuất đại trà 35 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt45-50 tạ/ha. Mỗi bông trung bình có 70 hạt chắc, dạng thon trung bình, màuvàng nâu. Tỷ lệ gạo 65%, hơi bạc bụng. Cơm nở mềm.Nhiễm nhẹ cấp 1 các bệnh cháy lá, khô có bông, đốm nâu, khô vằn, cháy b ìalá.Chống hạn, chống đổ tốt.3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật:Gieo cấy thích hợp vào vụ hè thu (vụ 1) hoặc vụ mùa (vụ 2).Nên gieo thẳng, không nên nhổ cấy vì hệ thống rễ phát triển mạnh ở giaiđoạn đầu.Giống chịu thâm canh trung bình. Mức phân bón cho 1 ha: đối với đất Bazan100kg Urê + 150kg Supe lân + 50kg Kali clorua ; đối với đất xám 150-200kg Urê, 300kg Supe lân + 50kg Kali clorua.Cách bón : Bón lót toàn bộ phân lân và 25% Urê. Bón thúc đợt 1 (sau mọc20 ngày) ; 50% Urê và 50% Kali clorua. Bón thúc đợt 2 (sau mọc 75 ngày) :25% Urê và 50% Kali clorua. Giống lúa JASMINe- 85 1. Nguồn gốc : Nhập từ Viện lúa quốc tế, chọn lọc từ tổ hợp lai IR 841 -85 =PETA/TN1//Khao Dawk Mali. 2. Những đặc điểm chính : Cây cao 80-90 cm, đẻ khoẻ. Khối lượng 1000 hạt 25-26 gram. Hạt todài, hạt đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hạt gạo trong, không bạc bụng, thơm, dẻo. Không kháng rầy nâu, nhiễm nhẹ khô vằn và nhiễm nhẹ bệnh lùnxoắn lá. Cứng cây ít đổ ngã, chịu phèn mặn nhẹ. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật : Thích hợp cả 2 vụ đông xuân và hè thu trên đất phù sa ngọt hoặc phènmặn nhẹ. Giống lúa IR 62032 1. Nguồn gốc: IR 62032 có nguồn gốc nhập nội từ Viện lúa quốc tế, Viện lúa 2.Đồng bằng sông Cửu Long chọn lọc và mở rộng ra sản xuất. Được côngnhận là giống quốc gia năm 1997. 3. 2. Những đặc điểm chính: Thời gian sinh trưởng ở phía Nam 100-105 ngày (sạ) và 105- 4.115 ngày (cấy). Cây cao 95-100 cm. Dạng hình đẹp, thân gọn, lá đứng, đẻ 5.nhánh khá. Hơi kháng rầy nâu, kháng đạo ôn, chịu thâm canh. 6. Năng suất vụ đông xuân 6-8 tấn/ha, hè thu 4-6 tấn/ha. 7. Hạt dài, ít bạc bụng, chất lượng gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. 8. 9. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Thích hợp vùng đất phù sa ngọt, thâm canh cao, nên gieo trồng 10.ở những vùng có lũ về sớm trong vụ hè thu. Giống lúa Hương chiêm 1. Nguồn gốc: Giống lúa Hương chiêm là giống lúa thuần Trung Quốc được nhập nộitừ năm 1992. Được đưa ra sản xuất rộng từ năm 1993. 2. Những đặc điểm chính: Là giống lúa ngắn ngày. Gieo cấy trong trà xuân muộn thời gian sinhtrưởng 135 - 140 ngày, gieo cấy trong vụ mùa sớm thời gian sinh trưởng 110- 115 ngày. Giai đoạn mạ chịu rét trung bình. Chiều cao cây 90 - 95cm. Khả năng đẻ nhánh trung b ình, phiến láxanh đậm, cứng gọn khóm. Dạng hạt thon màu vàng đậm, khối lượng 1.000 hạt 20 - 21 gram.Chất lượng gạo tốt, thơm, đậm. Khả năng cho năng suất trung bình 40 - 45 tạ/ha, cao 50 - 55 tạ/ha. Khả năng chống đổ trung bình. Nhiễm khô vằn, đạo ôn từ nhẹ đếntrung bình. Dễ nhiễm bạc lá nặng trong vụ mùa. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Chủ yếu cho vụ xuân muôn, ngoài ra có thể bố trí vào vụ mùa sớmtrên đất trồng cây vụ đông, chân vàn, vàn cao có độ màu mỡ trung bình. Lượng phân bón cho 1ha: Phân chuồng 8 tấn + đạm urê 160-180kg +lân supe 300-350kg _ kali clorua hay sunfat 100-120kg. Cấy 50 - 55 khóm/m2, 3-4 dảnh/khóm.Chú ý phòng trừ sâu đục thân, bệnh bạc lá...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa đặc tính của lúa các loại lúa tài liệu nông nghiệp trồng lúaGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 99 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 58 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 50 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 48 0 0 -
4 trang 43 0 0
-
2 trang 31 0 0
-
Khái niệm về các loại bệnh trên cây trồng
47 trang 28 0 0 -
2 trang 28 0 0
-
Bệnh xoăn lá đu đủ và cách phòng ngừa
3 trang 27 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 1
34 trang 26 0 0