GIỐNG LÚA LƯỠNG QUẢNG 164
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 105.29 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc. Được công nhận giống theo Quyết định số 1659 QĐ/BNN-KHCN, ngày 13 tháng 5 năm 1999.2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC Lưỡng Quảng 164 là giống lúa ngắn ngày, gieo cấy được cả ở vụ Xuân và vụ Mùa. Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 135 - 140 ngày, ở trà vụ Mùa là 110 - 115 ngày.Chiều cao cây: 95 - 100 cm. Dạng cây gọn, loại hình thâm canh, bộ lá gọn, góc lá hẹp, lá dầy màu xanh đậm, lá đòng cứng và đứng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỐNG LÚA LƯỠNG QUẢNG 164 GIỐNG LÚA LƯỠNG QUẢNG 164 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc. Được công nhận giống theo Quyết định số 1659 QĐ/BNN-KHCN,ngày 13 tháng 5 năm 1999. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC Lưỡng Quảng 164 là giống lúa ngắn ngày, gieo cấy được cả ở vụXuân và vụ Mùa. Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 135 - 140 ngày,ở trà vụ Mùa là 110 - 115 ngày. Chiều cao cây: 95 - 100 cm. Dạng cây gọn, loại hình thâm canh,bộ lá gọn, góc lá hẹp, lá dầy màu xanh đậm, lá đòng cứng và đứng. Khảnăng để nhánh trung bình, trỗ tập trung, bằng cổ, đều bông. Dạng bông to,nhiều hạt. Dạng hạt bầu, màu vàng sáng. Trọng lượng 1000 hạt: 23 - 24 gram. Chiều dài hạt trung bình: 5,94 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là 2,35. Gạo trong, cơm ngon trung bình. Hàm lượng amylose (%): 24,0. Năng suất trung bình: 55 - 60 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 65 -70 tạ/ha Khả năng chống rét và chống đổ khá. Chịu chua trung bình. Là giống chống bệnh Đạo ôn khá đến trung b ình. Nhiễm nhẹ đếntrung bình với Rầy nâu, bệnh Bạc lá và bệnh Khô vằn. Bị khô đầu lá trongvụ mùa. GIỐNG LÚA KIM CƯƠNG 90 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc, còn gọi là KC90. Được công nhận giống theo Quyết định số 1659 QĐ/BNN-KHCN,ngày 13 tháng 5 năm 1999. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: Kim Cương 90 là giống lúa có tính cảm ôn, gieo cấy được cả 2 vụ.Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 135 - 140 ngày, ở trà vụ Mùa là100 -105 ngày. Chiều cao cây: 110 - 115 cm. Cứng cây, chịu phèn, chống đổ, đẻkhoẻ. Bông dài 25 - 28 cm, nhiều hạt (200 - 240 hạt/bông). Vỏ hạt sẫm, hạt dài. Chiều dài hạt trung bình: 5,96 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,42. Trọng lượng 1000 hạt: 23 - 24 gram. Gạo trắng trong, tỷ lệ gạo đạt 70%. Hàm lượng amylose (%): 23,0. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 65 - 70 tạ/ha. Khả năng chịu rét và chống đổ khá. Kém chịu nóng. Chịu chua trung bình. Là giống nhiễm bệnh Đạo ôn và Rầy nâu. Nhiễm vừa với bệnh Bạc lá và nhiễm nhẹ bệnh Khô vằn. GIỐNG LÚA HƯƠNG THƠM SỐ 1 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc. Được công nhận giống theo Quyết định số 123 QĐ/BNN-KHCN,ngày 16 tháng 1 năm 2004. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: Hương thơm số 1 là giống lúa thơm ngắn ngày, gieo cấy được ở cả2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 130 – 132 ngày, ở trà vụMùa là 105 – 110 ngày. Chiều cao cây: 95 - 105 cm. Dạng cây gọn, có mùi thơm, đẻ nhánhkhá, trỗ tập trung. Bông dài 22 – 25 cm, 110 – 120 hạt chắc/bông) Hạt nhỏ, màu vàng sẫm. Chiều dài hạt trung bình: 5,32 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,75. Trọng lượng 1000 hạt: 24 – 25 gram. Gạo trong, mềm. Cơm thơm, mềm. Hàm lượng amylose (%): 16,5. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 70 -75 tạ/ha. Khả năng chịu rét tốt và chống đổ trung bình khá. Chịu chua trungbình. Là giống kháng vừa với bệnh Đạo ôn. Nhiễm vừa với bệnh Bạc lávà bệnh Khô vằn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỐNG LÚA LƯỠNG QUẢNG 164 GIỐNG LÚA LƯỠNG QUẢNG 164 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc. Được công nhận giống theo Quyết định số 1659 QĐ/BNN-KHCN,ngày 13 tháng 5 năm 1999. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC Lưỡng Quảng 164 là giống lúa ngắn ngày, gieo cấy được cả ở vụXuân và vụ Mùa. Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 135 - 140 ngày,ở trà vụ Mùa là 110 - 115 ngày. Chiều cao cây: 95 - 100 cm. Dạng cây gọn, loại hình thâm canh,bộ lá gọn, góc lá hẹp, lá dầy màu xanh đậm, lá đòng cứng và đứng. Khảnăng để nhánh trung bình, trỗ tập trung, bằng cổ, đều bông. Dạng bông to,nhiều hạt. Dạng hạt bầu, màu vàng sáng. Trọng lượng 1000 hạt: 23 - 24 gram. Chiều dài hạt trung bình: 5,94 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là 2,35. Gạo trong, cơm ngon trung bình. Hàm lượng amylose (%): 24,0. Năng suất trung bình: 55 - 60 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 65 -70 tạ/ha Khả năng chống rét và chống đổ khá. Chịu chua trung bình. Là giống chống bệnh Đạo ôn khá đến trung b ình. Nhiễm nhẹ đếntrung bình với Rầy nâu, bệnh Bạc lá và bệnh Khô vằn. Bị khô đầu lá trongvụ mùa. GIỐNG LÚA KIM CƯƠNG 90 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc, còn gọi là KC90. Được công nhận giống theo Quyết định số 1659 QĐ/BNN-KHCN,ngày 13 tháng 5 năm 1999. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: Kim Cương 90 là giống lúa có tính cảm ôn, gieo cấy được cả 2 vụ.Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 135 - 140 ngày, ở trà vụ Mùa là100 -105 ngày. Chiều cao cây: 110 - 115 cm. Cứng cây, chịu phèn, chống đổ, đẻkhoẻ. Bông dài 25 - 28 cm, nhiều hạt (200 - 240 hạt/bông). Vỏ hạt sẫm, hạt dài. Chiều dài hạt trung bình: 5,96 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,42. Trọng lượng 1000 hạt: 23 - 24 gram. Gạo trắng trong, tỷ lệ gạo đạt 70%. Hàm lượng amylose (%): 23,0. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 65 - 70 tạ/ha. Khả năng chịu rét và chống đổ khá. Kém chịu nóng. Chịu chua trung bình. Là giống nhiễm bệnh Đạo ôn và Rầy nâu. Nhiễm vừa với bệnh Bạc lá và nhiễm nhẹ bệnh Khô vằn. GIỐNG LÚA HƯƠNG THƠM SỐ 1 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc. Được công nhận giống theo Quyết định số 123 QĐ/BNN-KHCN,ngày 16 tháng 1 năm 2004. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: Hương thơm số 1 là giống lúa thơm ngắn ngày, gieo cấy được ở cả2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 130 – 132 ngày, ở trà vụMùa là 105 – 110 ngày. Chiều cao cây: 95 - 105 cm. Dạng cây gọn, có mùi thơm, đẻ nhánhkhá, trỗ tập trung. Bông dài 22 – 25 cm, 110 – 120 hạt chắc/bông) Hạt nhỏ, màu vàng sẫm. Chiều dài hạt trung bình: 5,32 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,75. Trọng lượng 1000 hạt: 24 – 25 gram. Gạo trong, mềm. Cơm thơm, mềm. Hàm lượng amylose (%): 16,5. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 70 -75 tạ/ha. Khả năng chịu rét tốt và chống đổ trung bình khá. Chịu chua trungbình. Là giống kháng vừa với bệnh Đạo ôn. Nhiễm vừa với bệnh Bạc lávà bệnh Khô vằn.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa đặc tính của lúa các loại lúa tài liệu nông nghiệp trồng lúaGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 99 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 58 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 50 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 48 0 0 -
4 trang 43 0 0
-
2 trang 31 0 0
-
Khái niệm về các loại bệnh trên cây trồng
47 trang 28 0 0 -
2 trang 28 0 0
-
Bệnh xoăn lá đu đủ và cách phòng ngừa
3 trang 27 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 1
34 trang 26 0 0