Giống lúa nếp N97
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 123.65 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
guồn gốc Giống lúa nếp N97 được tạo ra từ tổ hợp lai: Nếp 87/Nếp 415 từ năm 1993. Từ năm 1994 đến năm 1997 chọn lọc cá thể. Năm 1998 so sánh sơ bộ và chính thức. Năm 1999-2000, khảo nghiệm quôc sgia, năm 2001 công nhận KVH. Năm 2002-2003 mở rộng thử ở các tỉnh đồng bằng Bắc, Trung, Nam Bộ và miền núi phía Bắc, năm 2004 được công nhận là giống quốc gia. 2. Đặc điểm: N97 là giống nép có khả năng chống chịu khá với một số loại sâu bệnh hại chính và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa nếp N97 Giống lúa nếp N97 1. Nguồn gốc Giống lúa nếp N97 được tạo ra từ tổ hợp lai: Nếp 87/Nếp 415 từ năm1993. Từ năm 1994 đến năm 1997 chọn lọc cá thể. Năm 1998 so sánh sơ bộvà chính thức. Năm 1999-2000, khảo nghiệm quôc sgia, năm 2001 côngnhận KVH. Năm 2002-2003 mở rộng thử ở các tỉnh đồng bằng Bắc, Trung,Nam Bộ và miền núi phía Bắc, năm 2004 được công nhận là giống quốc gia. 2. Đặc điểm: N97 là giống nép có khả năng chống chịu khá với một số loại sâubệnh hại chính và các điều kiện bất thuận. Nếp N97 có khả năng kháng bệnhkhô vằn cao hơn các giống: CR203, TK106, PD2, BM9603 và có khả năngchống đổ tốt hơn hầu hết các giống như: CR203, TK106, PD2, N99, IRi352,KD18. Khả năng chịu rét, chống chịu với các loại sâu bệnh hại khác của nếpN97 tương đương với các giống trên. Năng suất giống N97 trung bình đạt 53,6 tạ/ha, cao hơn giống đốichứng Iri352 là 11-13%. N97 có dạng hạt bầu, hoi nhỏ hơn so với Iri352, gạo dẻo đặc biệt làdẻo lâu hơn so với Iri352. Gạo nếp N97 có thể dùng cho công nghệ chế biếnbột làm các loại bánh từ nếp, nấu rượu rất ngon, và xôi dẻo. Kết quả chếbiến các loại bánh từ gạo nếp N97 cho thấy chất lượng bánh được ngườidùng chấp nhận. N97 là giống ngắn ngày (ngắn hơn IRi352 từ 2-3 ngày), có tính đồngnhất, tính ổn định cao, chịu rét khá, chống đổ khá, chống chịu khá với mộtsố loại sâu bệnh hại chính, có thể thâm canh trên đất vàn và vàn cao. Giống Nếp N97 đã được Hội đồng khoa học Bộ NN & PTNT côngnhận là giống quốc gia năm 2004. Giống lúa Q5 1. Nguồn gốc: Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc, có địa phương gọilà dòng số 2 của Q4 hoặc Mộc Tuyền ngắn ngày... do nhiều địa phương đưavào sản xuất thử từ 1993, được công nhận đưa vào sản xuất năm 1995. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, vụ xuân muộn thời gian sinh trưởng 135-140ngày, vụ mùa sớm 115-120 ngày. Chiều cao trung bình từ 90-95 cm, đẻ nhánh khá,ảtỗ kéo dài.Hạt thon, nhỏ màu vàng sẫm; Khối lượng 1.000 hạt 19-20 gram. Cơm thơm,mềm. Năng suất bình quân 35-40 tạ/ha, cao 45-50 tạ/ha. Chống đổ trung bình, chịu rét ở giai đoạn mạ tương tự giốngCR203. Nhiễm rầy, đạo ôn, khô vằn từ nhẹ đến trung bình. Nhiễm bạc lánặng trong vụ mùa. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Gieo cấy trên đất vàn và vàn thấp. Lượng phân bón cho 1 ha: 8 tấn phân chuồng + 150-180 kg ure +100-120 kg kaly clorua + 300 kg supe lân. Cấy 50-55 khóm/m2, 3-4 dảnh/khóm. Chú ý phòng trừ sâu đục thân và bệnh bạc lá trong vụ mùa./. Giống lúa Khang dân 18 (Khang mằn 18) 1. Nguồn gốc: Là giống lúa thuần Trung Quốc do phòng Nông lâm thuỷ sảnhuyện Hải Ninh (Quảng Ninh) nhập về, được mở rộng trong sản xuất từ vụmùa 1996. Đã được đưa vào khảo nghiệm giống quốc gia 1997, được côngnhận đưa vào sản xuất năm 1999. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống lúa ngắn ngày, gieo cấy trong trà xuân muộn thờigian sinh trưởng 130-135 ngày, trong trà mùa sớm 105-110 ngày, vụ hè thu95 ngày. Chiều cao cây 95-100 cm, phiến lá cứng, rộng, gọn khóm, màuxanh vàng. Khả năng đẻ nhánh trung bình - kém. Hạt thon nhỏ, màu vàng đẹp. Khối lượng 1.000 hạt 19,5-20,2gram. Chất lượng gạo tốt. Khả năng cho năng suất trung bình 50-55 tạ/ha,cao đạt 60-65 tạ/ha. Khả năng chống đổ trung bình, bị đổ nhẹ - trung bình trênchân ruộng hẩu. Nhiễm khô vằn, đạo ôn từ nhẹ đến trung b ình. Khả năngthích ứng rộng. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Chủ yếu gieo cấy cho vụ xuân muộn, ngoài ra có thể gieo cấyvào vụ mùa sớm để tăng vụ trên chân đất vàn cao và vàn. Lượng phân bón cho 1 ha: 8 tấn phân chuồng + 160-180 kgure + 300-350 kg supe lân + 100-120 kg kaly clorua. Cấy 50-55 khóm/m2, 3-4 dảnh/khóm./. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa nếp N97 Giống lúa nếp N97 1. Nguồn gốc Giống lúa nếp N97 được tạo ra từ tổ hợp lai: Nếp 87/Nếp 415 từ năm1993. Từ năm 1994 đến năm 1997 chọn lọc cá thể. Năm 1998 so sánh sơ bộvà chính thức. Năm 1999-2000, khảo nghiệm quôc sgia, năm 2001 côngnhận KVH. Năm 2002-2003 mở rộng thử ở các tỉnh đồng bằng Bắc, Trung,Nam Bộ và miền núi phía Bắc, năm 2004 được công nhận là giống quốc gia. 2. Đặc điểm: N97 là giống nép có khả năng chống chịu khá với một số loại sâubệnh hại chính và các điều kiện bất thuận. Nếp N97 có khả năng kháng bệnhkhô vằn cao hơn các giống: CR203, TK106, PD2, BM9603 và có khả năngchống đổ tốt hơn hầu hết các giống như: CR203, TK106, PD2, N99, IRi352,KD18. Khả năng chịu rét, chống chịu với các loại sâu bệnh hại khác của nếpN97 tương đương với các giống trên. Năng suất giống N97 trung bình đạt 53,6 tạ/ha, cao hơn giống đốichứng Iri352 là 11-13%. N97 có dạng hạt bầu, hoi nhỏ hơn so với Iri352, gạo dẻo đặc biệt làdẻo lâu hơn so với Iri352. Gạo nếp N97 có thể dùng cho công nghệ chế biếnbột làm các loại bánh từ nếp, nấu rượu rất ngon, và xôi dẻo. Kết quả chếbiến các loại bánh từ gạo nếp N97 cho thấy chất lượng bánh được ngườidùng chấp nhận. N97 là giống ngắn ngày (ngắn hơn IRi352 từ 2-3 ngày), có tính đồngnhất, tính ổn định cao, chịu rét khá, chống đổ khá, chống chịu khá với mộtsố loại sâu bệnh hại chính, có thể thâm canh trên đất vàn và vàn cao. Giống Nếp N97 đã được Hội đồng khoa học Bộ NN & PTNT côngnhận là giống quốc gia năm 2004. Giống lúa Q5 1. Nguồn gốc: Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc, có địa phương gọilà dòng số 2 của Q4 hoặc Mộc Tuyền ngắn ngày... do nhiều địa phương đưavào sản xuất thử từ 1993, được công nhận đưa vào sản xuất năm 1995. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, vụ xuân muộn thời gian sinh trưởng 135-140ngày, vụ mùa sớm 115-120 ngày. Chiều cao trung bình từ 90-95 cm, đẻ nhánh khá,ảtỗ kéo dài.Hạt thon, nhỏ màu vàng sẫm; Khối lượng 1.000 hạt 19-20 gram. Cơm thơm,mềm. Năng suất bình quân 35-40 tạ/ha, cao 45-50 tạ/ha. Chống đổ trung bình, chịu rét ở giai đoạn mạ tương tự giốngCR203. Nhiễm rầy, đạo ôn, khô vằn từ nhẹ đến trung bình. Nhiễm bạc lánặng trong vụ mùa. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Gieo cấy trên đất vàn và vàn thấp. Lượng phân bón cho 1 ha: 8 tấn phân chuồng + 150-180 kg ure +100-120 kg kaly clorua + 300 kg supe lân. Cấy 50-55 khóm/m2, 3-4 dảnh/khóm. Chú ý phòng trừ sâu đục thân và bệnh bạc lá trong vụ mùa./. Giống lúa Khang dân 18 (Khang mằn 18) 1. Nguồn gốc: Là giống lúa thuần Trung Quốc do phòng Nông lâm thuỷ sảnhuyện Hải Ninh (Quảng Ninh) nhập về, được mở rộng trong sản xuất từ vụmùa 1996. Đã được đưa vào khảo nghiệm giống quốc gia 1997, được côngnhận đưa vào sản xuất năm 1999. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống lúa ngắn ngày, gieo cấy trong trà xuân muộn thờigian sinh trưởng 130-135 ngày, trong trà mùa sớm 105-110 ngày, vụ hè thu95 ngày. Chiều cao cây 95-100 cm, phiến lá cứng, rộng, gọn khóm, màuxanh vàng. Khả năng đẻ nhánh trung bình - kém. Hạt thon nhỏ, màu vàng đẹp. Khối lượng 1.000 hạt 19,5-20,2gram. Chất lượng gạo tốt. Khả năng cho năng suất trung bình 50-55 tạ/ha,cao đạt 60-65 tạ/ha. Khả năng chống đổ trung bình, bị đổ nhẹ - trung bình trênchân ruộng hẩu. Nhiễm khô vằn, đạo ôn từ nhẹ đến trung b ình. Khả năngthích ứng rộng. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Chủ yếu gieo cấy cho vụ xuân muộn, ngoài ra có thể gieo cấyvào vụ mùa sớm để tăng vụ trên chân đất vàn cao và vàn. Lượng phân bón cho 1 ha: 8 tấn phân chuồng + 160-180 kgure + 300-350 kg supe lân + 100-120 kg kaly clorua. Cấy 50-55 khóm/m2, 3-4 dảnh/khóm./. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa đặc tính của lúa các loại lúa tài liệu nông nghiệp trồng lúaGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 100 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 58 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 50 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 48 0 0 -
4 trang 45 0 0
-
2 trang 32 0 0
-
2 trang 29 0 0
-
Khái niệm về các loại bệnh trên cây trồng
47 trang 28 0 0 -
Bệnh xoăn lá đu đủ và cách phòng ngừa
3 trang 27 0 0 -
Giáo trình đất trồng trọt phần 1
34 trang 26 0 0