Giống lúa Sán ưu 63 (Tạp giao 1)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 146.81 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguồn gốc: Sán Ưu 63 là giống lúa lai Trung Quốc, được lai giữa Trân Sán và Minh Khôi 63 tại Bác Bạch. Sán Ưu 63 cho năng suất cao hơn Sán Ưu Quế 99 (Tạp giao 5) khoảng 3%, nhưng dài hơn 7-10 ngày, ở ta giống cũng có xu hướng này.2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, có thể trồng được 2 vụ, nhưng có ưu thế hơn trong vụ xuân. Thời gian sinh trưởng vụ xuân 130-135 ngày, vụ mùa 110120 ngày. Chiều cao cây trung bình 110-115 cm, thân to, lá xanh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa Sán ưu 63 (Tạp giao 1) Giống lúa Sán ưu 63 (Tạp giao 1) 1. Nguồn gốc: Sán Ưu 63 là giống lúa lai Trung Quốc, được lai giữa Trân Sánvà Minh Khôi 63 tại Bác Bạch. Sán Ưu 63 cho năng suất cao hơn Sán ƯuQuế 99 (Tạp giao 5) khoảng 3%, nhưng dài hơn 7-10 ngày, ở ta giống cũngcó xu hướng này. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, có thể trồng được 2 vụ, nhưng có ưu thế hơntrong vụ xuân. Thời gian sinh trưởng vụ xuân 130-135 ngày, vụ mùa 110-120 ngày. Chiều cao cây trung bình 110-115 cm, thân to, lá xanh lục, đẻnhánh trung bình, chịu phân, chống đổ, bông to 140-155 hạt/bông, khốilượng 1.000 hạt 27 gram. Năng suất trung bình 75-80 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt tới90-100 tạ/ha. Phẩm chất trung bình, cơm nhạt. Khả năng thích ứng rộng, tiềm năng năng suất cao, thích hợpchân vàn, vàn trũng, thâm canh. Kháng sâu bệnh trung bình. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Hiện tại là giống cho năng suất cao nhất và ổn định trong vụ xuân.Cần mở rộng trọng vụ xuân ở vùng đồng bằng, trung du, miền núi Bắc Bộ và bắcKhu 4 cũ, trên các chân đất tốt, thâm canh. Kỹ thuật canh tác tương tự như Sán Ưu quế 99 (tạp giao 5), nhưngcần bón phân ở mức cao 1 ha: 10 tấn phân chuồng + 300 kg ure + 300 kg lânsupe + 100-120 kg kaly clorua hay sunfat, gieo mạ sớm hơn, tuổi mạ 25-30 ngàyđối với vụ xuân, 18-20 ngày đối với vụ mùa. Giống lúa Sán ưu 63 (Tạp giao 1) 1. Nguồn gốc: Sán Ưu 63 là giống lúa lai Trung Quốc, được lai giữa Trân Sánvà Minh Khôi 63 tại Bác Bạch. Sán Ưu 63 cho năng suất cao hơn Sán ƯuQuế 99 (Tạp giao 5) khoảng 3%, nhưng dài hơn 7-10 ngày, ở ta giống cũngcó xu hướng này. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, có thể trồng được 2 vụ, nhưng có ưu thế hơntrong vụ xuân. Thời gian sinh trưởng vụ xuân 130-135 ngày, vụ mùa 110-120 ngày. Chiều cao cây trung bình 110-115 cm, thân to, lá xanh lục, đẻnhánh trung bình, chịu phân, chống đổ, bông to 140-155 hạt/bông, khốilượng 1.000 hạt 27 gram. Năng suất trung bình 75-80 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt tới90-100 tạ/ha. Phẩm chất trung bình, cơm nhạt. Khả năng thích ứng rộng, tiềm năng năng suất cao, thích hợpchân vàn, vàn trũng, thâm canh. Kháng sâu bệnh trung bình. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Hiện tại là giống cho năng suất cao nhất và ổn định trong vụ xuân.Cần mở rộng trọng vụ xuân ở vùng đồng bằng, trung du, miền núi Bắc Bộ và bắcKhu 4 cũ, trên các chân đất tốt, thâm canh. Kỹ thuật canh tác tương tự như Sán Ưu quế 99 (tạp giao 5), nhưngcần bón phân ở mức cao 1 ha: 10 tấn phân chuồng + 300 kg ure + 300 kg lânsupe + 100-120 kg kaly clorua hay sunfat, gieo mạ sớm hơn, tuổi mạ 25-30 ngàyđối với vụ xuân, 18-20 ngày đối với vụ mùa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa Sán ưu 63 (Tạp giao 1) Giống lúa Sán ưu 63 (Tạp giao 1) 1. Nguồn gốc: Sán Ưu 63 là giống lúa lai Trung Quốc, được lai giữa Trân Sánvà Minh Khôi 63 tại Bác Bạch. Sán Ưu 63 cho năng suất cao hơn Sán ƯuQuế 99 (Tạp giao 5) khoảng 3%, nhưng dài hơn 7-10 ngày, ở ta giống cũngcó xu hướng này. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, có thể trồng được 2 vụ, nhưng có ưu thế hơntrong vụ xuân. Thời gian sinh trưởng vụ xuân 130-135 ngày, vụ mùa 110-120 ngày. Chiều cao cây trung bình 110-115 cm, thân to, lá xanh lục, đẻnhánh trung bình, chịu phân, chống đổ, bông to 140-155 hạt/bông, khốilượng 1.000 hạt 27 gram. Năng suất trung bình 75-80 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt tới90-100 tạ/ha. Phẩm chất trung bình, cơm nhạt. Khả năng thích ứng rộng, tiềm năng năng suất cao, thích hợpchân vàn, vàn trũng, thâm canh. Kháng sâu bệnh trung bình. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Hiện tại là giống cho năng suất cao nhất và ổn định trong vụ xuân.Cần mở rộng trọng vụ xuân ở vùng đồng bằng, trung du, miền núi Bắc Bộ và bắcKhu 4 cũ, trên các chân đất tốt, thâm canh. Kỹ thuật canh tác tương tự như Sán Ưu quế 99 (tạp giao 5), nhưngcần bón phân ở mức cao 1 ha: 10 tấn phân chuồng + 300 kg ure + 300 kg lânsupe + 100-120 kg kaly clorua hay sunfat, gieo mạ sớm hơn, tuổi mạ 25-30 ngàyđối với vụ xuân, 18-20 ngày đối với vụ mùa. Giống lúa Sán ưu 63 (Tạp giao 1) 1. Nguồn gốc: Sán Ưu 63 là giống lúa lai Trung Quốc, được lai giữa Trân Sánvà Minh Khôi 63 tại Bác Bạch. Sán Ưu 63 cho năng suất cao hơn Sán ƯuQuế 99 (Tạp giao 5) khoảng 3%, nhưng dài hơn 7-10 ngày, ở ta giống cũngcó xu hướng này. 2. Những đặc tính chủ yếu: Là giống cảm ôn, có thể trồng được 2 vụ, nhưng có ưu thế hơntrong vụ xuân. Thời gian sinh trưởng vụ xuân 130-135 ngày, vụ mùa 110-120 ngày. Chiều cao cây trung bình 110-115 cm, thân to, lá xanh lục, đẻnhánh trung bình, chịu phân, chống đổ, bông to 140-155 hạt/bông, khốilượng 1.000 hạt 27 gram. Năng suất trung bình 75-80 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt tới90-100 tạ/ha. Phẩm chất trung bình, cơm nhạt. Khả năng thích ứng rộng, tiềm năng năng suất cao, thích hợpchân vàn, vàn trũng, thâm canh. Kháng sâu bệnh trung bình. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Hiện tại là giống cho năng suất cao nhất và ổn định trong vụ xuân.Cần mở rộng trọng vụ xuân ở vùng đồng bằng, trung du, miền núi Bắc Bộ và bắcKhu 4 cũ, trên các chân đất tốt, thâm canh. Kỹ thuật canh tác tương tự như Sán Ưu quế 99 (tạp giao 5), nhưngcần bón phân ở mức cao 1 ha: 10 tấn phân chuồng + 300 kg ure + 300 kg lânsupe + 100-120 kg kaly clorua hay sunfat, gieo mạ sớm hơn, tuổi mạ 25-30 ngàyđối với vụ xuân, 18-20 ngày đối với vụ mùa.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lúa Sán ưu 63 kỹ thuật trồng trọt chăm sóc cây trồng tài liệu nông nghiệp bệnh trên cây trồngTài liệu liên quan:
-
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH DI TRUYỀN CỦA CÂY KHOAI LANG
4 trang 114 0 0 -
6 trang 102 0 0
-
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 67 0 0 -
14 trang 65 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 59 0 0 -
Thuyết trình nhóm: Ứng dụng công nghệ chín chậm vào bảo quản trái cây
44 trang 57 0 0 -
Sơ lược lịch sử phát triển của thủy nông
4 trang 53 1 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 51 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 51 0 0 -
Báo cáo thực tập tổng quan về cây rau cải xanh
9 trang 50 0 0