Danh mục

Giống lúa X19

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 103.61 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguồn gốc: Tác giả:Tạ Minh Sơn, Phạm Thị Tuyết và CTV, Viện KHNNVN. Giống lúa X19 được chọn tạo từ tổ hợp lai Xi12/X11 theo phương pháp truyền thống từ năm 1988. Tham gia khảo nghiệm quốc gia vụ xuân 1995, ĐX 1996/97 và ĐX 197/98. Được Hội đồng Khoa học Bộ Nông nghiệp và PTNT cho phép khu vực hoá ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung bộ năm 1998, công nhận giống quốc gia năm 2000. 3. 4. 2. Những đặc điểm chính: Một số đặc điểm chính của giống: thời gian sinh trưởng khoảng180 ngày,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa X19 Giống lúa X19 Nguồn gốc: 1. Tác giả:Tạ Minh Sơn, Phạm Thị Tuyết và CTV, Viện 2.KHNNVN. Giống lúa X19 được chọn tạo từ tổ hợp lai Xi12/X11 theophương pháp truyền thống từ năm 1988. Tham gia khảo nghiệm quốc gia vụxuân 1995, ĐX 1996/97 và ĐX 197/98. Được Hội đồng Khoa học Bộ Nôngnghiệp và PTNT cho phép khu vực hoá ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trungbộ năm 1998, công nhận giống quốc gia năm 2000. 2. Những đặc điểm chính: 3. Một số đặc điểm chính của giống: thời gian sinh trưởng khoảng 4.180 ngày, dài hơn giống DT 10 khoảng 3-5 ngày trong thí nghiệm và cácthử nghiệm. Khả năng đẻ nhánh khá, P1000 hạt 25 -26gam, tỷ lệ bạc bụngcấp 3; chịu đạo ôn cấp 1-3; chịu bạc lá cấp 3-5, chịu chua trũng cấp 1-3;năng suất bình quân 50-60 tạ/ha.Quá trình khu vực hoá trên 15.000 ha tạicác tỉnh phía Bắc và miền Trung, giống X19 tỏ ra là giống có tiềm năngnăng suất cao, năng suất trên diện rộng đạt 60-65 tạ/ha. Một số tỉnh có diệntích gieo cấy rộng như Thanh Hoá 12.000 ha; Hải Phòng 1000ha. Cần phântích chất lượng gạo của giống. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: 5. phổ biến trong sản xuất ở các tỉnh phía Bắc trong trà xuân sớm. 6. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Viện khoa học nông 7.nghiệp Việt Nam, công ty giống cây trồng các tỉnh miền Bắc và miền Trung. Giống lúa nếp BM9603 1. Nguồn gốc: 2. Những đặc điểm chính: 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: 1. Tên giống:Mã số:Năm cng nhận:K. năng chống chịu:M t đặcđiểm: Nguồn gốc:Tác gi: Thái Thị Hoè, Lê Vĩnh Tho, Nguyễn Văn Vưng vàCTVĐặc điểm: Mục đích của nghiên cứu là tạo giống lúa nếp theo hướngchuyển tính dẻo và thm từ giống lúa nếp địa phưng vào các giống lúa nhậpnội có tiềm năng năng suất cao.Giống lúa nếp BM9603 chọn lọc từ tổ hợplai 515/Đ.Ô3//TK90 từ vụ xuân 1991 và kho nghiệm quốc gia năm 1996,Hội đồng Khoa học Bộ Nng nghiệp và PTNT cho phép khu vực hoá năm1998.Một số đặc điểm chính của giống: BM9603 là giống cm n, thời giansinh trưởng vụ xuân chính vụ 168 -170 ngày; vụ mùa 120-125 ngày; thấp câyvà thuộc dạng thâm canh trung bình; đẻ nhánh khá; nhiễm nhẹ đạo n, khvn, bạc lá; chống đổ trung bình; chịu rét tốt. Năng suất trung bình trong snxuất từ 45-50 tạ/ha (cao hn năng suất giống 415). P1000 hạt 30-31 gam; hàmlượng amiloza 4,5%; cm dẻo, có mùi thm đặc trưng của nếp.Hạn chế chínhcủa giống là tỷ lệ gạo nguyên thấp, dễ nhiễm đạo n và nhạy cm với nhiệtđộ.Kết qu sn xuất thử ở một số địa phưng như Hà Tây, Thái Bình, ThanhHoá, Bắc Ninh, Hà Nam, Hi Phòng, Hi Dưng khong 3800 ha và dần đangđược đưa vào c cấu chính thức của nhiều địa phưng.Kết qu: Báo cáo đượcđánh giá thuộc loại khá, Hội đồng Khoa học Bộ Nng nghiệp và PTNT cngnhận giống quốc gia phổ biến trong sn xuất ở các tỉnh Trung du, đồng bngBắc Bộ.Giống lúa ngắn ngày AYT771. Nguồn gốc:Tác giả: Lê hùng Phong, Nguyễn Trí Hoàn và CTV2. Những đặc điểm chính: Mục đích nghiên cứu nhằm chọn lọc và làm thuần những tổ hợp lúahai dòng có triển vọng để tạo ra những dòng, giống thuần có năng suất,phẩm chất và kh năng chống chịu tốt.Giống AYT77 là con lai của tổ hợpIR68949S (TGMS) x C70, ở thế hệ F1 thể hiện nhiều ưu điểm và chọn lọcđể làm thuần, đến F7 được đưa vào thí nghiệm so sánh, kho nghiệm.Đặcđiểm của AYT77: thời gian sinh trưởng vụ mùa 100-105 ngày; vụ xuân 115-125 ngày; cây cao 95-110 cm; lá xanh nhạt, góc lá hẹp, đẻ nhánh trung bình,bng to, hạt thon dài, P1000 hạt 20-22 gam. Năng suất đạt 50-75 tạ/ha (caohn năng suất của CR203 trong c 2 vụ, thấp hn năng suất giống Tạp Giao 1 vàTG4 từ 5-10%). Giống AYT77 tham gia kho nghiệm từ năm 1998 ở cácvùng sinh thái, kết qu cho thấy: AYT77 là giống lúa ngắn ngày, thời giansinh trưởng như CR203, năng suất vượt CR203 từ 9-11% và vượt IR64 từ20-22%, sinh trưởng khoẻ, tưng đối thuần. Chưa nhiếm rầy, nhiễm đạo n,bạc lá nhẹ, nhiễm kh vn vừa, chống đổ trung bình, chịu rét khá. Biểu hiệnkh năng thích ứng rộng, ổn định, thích hợp ở vụ xuân muộn và mùa sớm trênchân đất vàn, vàn cao trong c cấu hai lúa một màu ở các tỉnh đồng bng,Trung du Bắc bộ và Khu 4 cũ.Ngoài ra, AYT77 còn được đánh giá là giốngcó chất lượng khá: dài hạt 6,0-6,7mm; dài/rộng ³3; hàm lượng amiloza vànhiệt độ hoá hồ trung bình, cm mềm, ngon. Kết quả: Báo cáo được đánh giá thuộc loại khá, Hội đồng Khoa họcBộ Nng nghiệp và PTNT cho phép khu vực hoá giống AYT77 để 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Bổ sung vào c cấu giống lúa ngắn ngày ở các tỉnh phía Bắc. 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư: Công ty giống cây trồng phía Bắc và cơ quan tác giả ...

Tài liệu được xem nhiều: