![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giống lúa X21 (88-6-5)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 304.78 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Do PGS.TS Tạ Minh Sơn và các cộng sự - Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam lai tạo và chọn lọc Giống được tạo ra từ tổ hợp lai Xi12/X11 bằng phương pháp chọn gộp cải tiến ngoài đồng và trong nhà lưới từ năm 1988. Được công nhận giống quốc gia năm 1996. 2. Những đặc tính chủ yếu: X21 là hỗn hợp của hai dòng thuần 88-6-5 và 88-6-8 theo tỷ lệ 3/1, tính đồng nhất của giống bị hạn chế, dễ bị phân ly về kiểu hình và kéo dài thời gian trỗ....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa X21 (88-6-5) Giống lúa X21 (88-6-5) 1. Nguồn gốc: Do PGS.TS Tạ Minh Sơn và các cộng sự - Viện Khoa học kỹ thuậtNông nghiệp Việt Nam lai tạo và chọn lọc Giống được tạo ra từ tổ hợp lai Xi12/X11 bằng phương pháp chọn gộpcải tiến ngoài đồng và trong nhà lưới từ năm 1988. Được công nhận giốngquốc gia năm 1996. 2. Những đặc tính chủ yếu: X21 là hỗn hợp của hai dòng thuần 88-6-5 và 88-6-8 theo tỷ lệ 3/1,tính đồng nhất của giống bị hạn chế, dễ bị phân ly về kiểu hình và kéo dàithời gian trỗ. Thời gian sinh trưởng trong trà xuân sớm 180 - 185 ngày. Giai đoạnmạ chịu rét khá. Chiều cao cây 95-100 cm. Khả năng đẻ nhánh khá, phiến lá dầy, góc lá hẹp gọn khóm, trỗ kéodài khoảng 10-12 ngày (dài hơn các giống khác 3-5 ngày). Hạt hơi bầu, màu vàng sáng, khối lượng 1.000 hạt 25-26 gram. Chấtlượng gạo khá, cơm mềm và đậm. Năng suất trung bình 50-55 tạ/ha, cao 65-70 tạ/ha. Nhiễm một số sâu bệnh hại chính từ nhẹ đến trung bình. Khả năngchống đổ khá. Chịu chua mặn khá. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Nên gieo cấy trên ruộng vàn, vàn trũng, đất chua hoặc bị nhiễm mặn. Thích hợp cho gieo cấy trong trà xuân sớm. Có thể bố trí vào vụ mùachính vụ. Lượng phân bón cho 1 ha: 8-10 tấn phân chuồng + 180-200 kg đạmurê + 350-400 kg lân supe + 100-120 kg kali clorua hoặc sunfat. Chú ý bónđúng giai đoạn để hạn chế trỗ kéo dài. Cấy 50-55 khóm/m2, 3-4 dảnh/khóm. Giống lúa IR 1820 1. Nguồn gốc: IR 1820 có tên đầy đủ là IR 1820-210-2 là giống nhập từ Viện lúaquốc tế năm 1979 do Viện và Cục BVTV đăng ký khảo nghiệm, đã đượccông nhận giống quốc gia năm 1987. 2. Những đặc tính chủ yếu: Thời gian sinh trưởng trong trà xuân sớm 190 - 200 ngày. Chiều cao cây 85-90 cm; Khả năng đẻ nhánh khá, góc lá hẹp, gọn khóm. dạng hạt thon dài, vỏtrấu vàng, khối lượng 1.000 hạt 24-25 gram. Chất lượng gạo tốt, ngon cơm. Năng suất trung bình 45-55 tạ/ha, cao 60-65 tạ/ha. Chống đổ khá, nhiễm nhẹ đạo ôn, nhiễm rầy nâu từ nhẹ đến trungbình, kém chịu chua và thiếu lân. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Gieo trồng ở trà xuân sớm, bố trí trên chân đất vàn độ màu mỡ khá,chân vàn hơi trũng, chua nghèo lân cần bón vôi và tăng lượng lân. Cấy 50-55 khóm/m2. 3-4 dảnh/khóm Lượng phân bón cho 1 ha: 8-10 tấn phân chuồng + 200-220 kg đạmurê + 350-400 kg lân supe + 80-100 kg kali clorua hoặc sunfat. Bón cân đối để nâng cao khả năng kháng đạo ôn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống lúa X21 (88-6-5) Giống lúa X21 (88-6-5) 1. Nguồn gốc: Do PGS.TS Tạ Minh Sơn và các cộng sự - Viện Khoa học kỹ thuậtNông nghiệp Việt Nam lai tạo và chọn lọc Giống được tạo ra từ tổ hợp lai Xi12/X11 bằng phương pháp chọn gộpcải tiến ngoài đồng và trong nhà lưới từ năm 1988. Được công nhận giốngquốc gia năm 1996. 2. Những đặc tính chủ yếu: X21 là hỗn hợp của hai dòng thuần 88-6-5 và 88-6-8 theo tỷ lệ 3/1,tính đồng nhất của giống bị hạn chế, dễ bị phân ly về kiểu hình và kéo dàithời gian trỗ. Thời gian sinh trưởng trong trà xuân sớm 180 - 185 ngày. Giai đoạnmạ chịu rét khá. Chiều cao cây 95-100 cm. Khả năng đẻ nhánh khá, phiến lá dầy, góc lá hẹp gọn khóm, trỗ kéodài khoảng 10-12 ngày (dài hơn các giống khác 3-5 ngày). Hạt hơi bầu, màu vàng sáng, khối lượng 1.000 hạt 25-26 gram. Chấtlượng gạo khá, cơm mềm và đậm. Năng suất trung bình 50-55 tạ/ha, cao 65-70 tạ/ha. Nhiễm một số sâu bệnh hại chính từ nhẹ đến trung bình. Khả năngchống đổ khá. Chịu chua mặn khá. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Nên gieo cấy trên ruộng vàn, vàn trũng, đất chua hoặc bị nhiễm mặn. Thích hợp cho gieo cấy trong trà xuân sớm. Có thể bố trí vào vụ mùachính vụ. Lượng phân bón cho 1 ha: 8-10 tấn phân chuồng + 180-200 kg đạmurê + 350-400 kg lân supe + 100-120 kg kali clorua hoặc sunfat. Chú ý bónđúng giai đoạn để hạn chế trỗ kéo dài. Cấy 50-55 khóm/m2, 3-4 dảnh/khóm. Giống lúa IR 1820 1. Nguồn gốc: IR 1820 có tên đầy đủ là IR 1820-210-2 là giống nhập từ Viện lúaquốc tế năm 1979 do Viện và Cục BVTV đăng ký khảo nghiệm, đã đượccông nhận giống quốc gia năm 1987. 2. Những đặc tính chủ yếu: Thời gian sinh trưởng trong trà xuân sớm 190 - 200 ngày. Chiều cao cây 85-90 cm; Khả năng đẻ nhánh khá, góc lá hẹp, gọn khóm. dạng hạt thon dài, vỏtrấu vàng, khối lượng 1.000 hạt 24-25 gram. Chất lượng gạo tốt, ngon cơm. Năng suất trung bình 45-55 tạ/ha, cao 60-65 tạ/ha. Chống đổ khá, nhiễm nhẹ đạo ôn, nhiễm rầy nâu từ nhẹ đến trungbình, kém chịu chua và thiếu lân. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Gieo trồng ở trà xuân sớm, bố trí trên chân đất vàn độ màu mỡ khá,chân vàn hơi trũng, chua nghèo lân cần bón vôi và tăng lượng lân. Cấy 50-55 khóm/m2. 3-4 dảnh/khóm Lượng phân bón cho 1 ha: 8-10 tấn phân chuồng + 200-220 kg đạmurê + 350-400 kg lân supe + 80-100 kg kali clorua hoặc sunfat. Bón cân đối để nâng cao khả năng kháng đạo ôn.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa X21 chuyên ngành nông nghiệp kỹ thuật nông nghiệp tài liệu nhà nông chăm sóc cây trồngTài liệu liên quan:
-
6 trang 163 0 0
-
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH DI TRUYỀN CỦA CÂY KHOAI LANG
4 trang 115 0 0 -
14 trang 68 0 0
-
Sơ lược lịch sử phát triển của thủy nông
4 trang 60 1 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 51 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 51 0 0 -
4 trang 47 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
6 trang 42 0 0 -
5 trang 38 1 0
-
2 trang 37 0 0