Danh mục

Giống ngô Bioseed 06 (B.06)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 139.31 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguồn gốc giống Tác giả và cơ quan tác giả: Xí nghiệp Bioseed Genetics Việt Nam. Giống ngô B.06 là giống lai đơn cải tiến có nguồn gốc từ Philipin, được đưa vào mạng lưới khảo nghiệm ngô quốc gia từ năm 2004 đến nay. Giống được Bộ Nông nghiệp &PTNT công nhận cho sản xuất thử năm 2006. 2. Một số đặc điểm, đặc tính của giống. B.06 có thời gian sinh trưởng ở phía Bắc vụ xuân từ 105 -115 ngày, vụ thu-đông 95 - 105 ngày; Duyên hải miền Trung vụ hè thu từ 90-95 ngày,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống ngô Bioseed 06 (B.06) Giống ngô Bioseed 06 (B.06) 1. Nguồn gốc giống Tác giả và cơ quan tác giả: Xí nghiệp Bioseed Genetics ViệtNam. Giống ngô B.06 là giống lai đơn cải tiến có nguồn gốc từPhilipin, được đưa vào mạng lưới khảo nghiệm ngô quốc gia từ năm 2004đến nay. Giống được Bộ Nông nghiệp &PTNT công nhận cho sản xuấtthử năm 2006. 2. Một số đặc điểm, đặc tính của giống. B.06 có thời gian sinh trưởng ở phía Bắc vụ xuân từ 105 -115ngày, vụ thu-đông 95 - 105 ngày; Duyên hải miền Trung vụ hè thu từ 90-95ngày, vụ đông xuân 95-100 ngày; Phía Nam và miền Đông Nam Bộ vụ hèthu từ 95-100 ngày, vụ thu đông từ 92-95 ngày; Tây Nguyên vụ hè thu từ105-110 ngày, vụ thu đông từ 95-100 ngày. Giống thấp cây, chiều cao cây 180-200 cm, cao đóng bắp 80-100 cm, dạng cây gọn lá đứng màu xanh đậm, bền đến lúc thu hoạch; Bắprất đồng đều, dài 16-18 cm, có 12-14 hàng hạt, số hạt/hàng 38-44, tỷ lệ cây 2bắp cao khoảng 30%, tỷ lệ kết hạt 78-80%, lá bi bao kín đầu bắp, hạt dạngbán đá, màu vàng. Năng suất trung bình đạt 60-80 tạ/ha, năng suất cao thểđạt tới 110-130 tạ/ha. B.9999 chịu hạn, chống đổ tốt, ít nhiễm sâu bệnh. Thích hợp trong các mùa vụ ở các tỉnh phía Nam; Vụ xuân, vụhè thu, đông sớm ở phía Bắc. Phổ thích ứng rộng, chịu đ ược mật độ cao 7-8vạn cây/ha. 3. Quy trình kỹ thuật thâm canh Thời vụ: + Vùng Đông Bắc: vụ xuân 10/2-30/3, hè thu 15/6-30/7. + Vùng Tây Bắc: vụ xuân hè 15/3-10/5, vụ thu đông 15/7-30/8. + Vùng đồng bằng sông Hồng và bắc Trung bộ: vụ xuân 20/1-30/2, vụ thu-đông 15/7-20/9. + Duyên hải miền Trung: vụ hè thu (vụ 1) 1/4-10/5, vụ đôngxuân 25/11-5/1. + Tây Nguyên: vụ hè thu (vụ 1) 1/4-10/5, thu đông (vụ 2) 1/7-15/9. + Nam bộ và Đông Nam bộ: vụ hè thu (vụ 1) 15/4-15/5, vụ thụđông (vụ 2) 1/7-15/8. Yêu cầu đất đai: Trồng được trên nhiều loại đất khác nhau.Đất được cày bừa kỹ, nhặt sạch cỏ dại và đảm bảo ẩm độ đất lúc gieokhoảng 75-80%. lên luống nơi kém thoát nước. Mật độ: khoảng cách 70 x 20 cm/cây hoặc 65 x 25 cm/cây Lượng giống: 18 kg/ha Gieo hạt sâu 3-5 cm, mỗi hốc 1 hạt, không để hạt tiếp xúc trựctiếp với phân, khi ngô 2-3 lá tỉa dặm để 1 cây/hốc. Phân bón: Lượng phân bón cho 1 ha: 8-10 tấn phân chuồng + 350-400 kgure + 400-500 kg lân super + 120-150 kg kaly clorua. Cách bón: + Bón lót toàn bộ phân chuồng, phân lân + 1/4 lượng ure. + Bón thúc lần 1 khi ngô 3-5 lá, bón 1/2 lượng ure + 1/2 lượngkaly. + Bón thúc lần 2 khi ngô 8-10 lá, bón 1/4 lượng ure + 1/2lượng kaly. Chăm sóc: - Vun xới: + Khi ngô 3-4 lá xới nhẹ quanh gốc, dặm cây và bón thúc lần 1 + Ngô 8-10 lá xới diệt cỏ dại kết hợp bón thúc lần 2 và vuncao chống đổ. - Tưới tiêu: Ruộng cần đủ ẩm, đặc biệt chú ý ở 3 thời kỳ: + Khi ngô 6-7 lá. + Khi ngô xoáy nõn (trước trỗ cờ 10-12 ngày) + Khi thụ phấn xong-chín sữa (sau trỗ cờ 10-15 ngày) - Không để ruộng bị đọng nước, cần thoát hết nước sau khitưới hoặc mưa to. Phòng trừ sâu bệnh: Dùng Padan 95SP trừ sâu và rầy hại lá;Regent 0,3G hoặc Vibasu 5H trừ sâu đục thân; Validan 3DD và Bavistin50SC trừ khô vằn. Thu hoạch: Thu hạt khô khi ngô chín sinh lý (75% số cây cólá bi khô, chân hạt xuất hiện điểm đen), tuy nhiên có thể thu muộn hơn nếuthời tiết cho phép.

Tài liệu được xem nhiều: