Giun sán - Sán lá phổi ( Paragonimus westermani hay Paragonimus ringeri )
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 106.01 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đặc điểm sinh học: - Sán lá phổi trưởng thành có hình hạt cà phê, màu nâu đỏ. Kích thước 7-12 x 4-5 x 3,5-5 mm, ống tiêu hoá ngoằn ngoèo, buồng trứng chia làm 2 thuỳ ôm lấy 2 bên ống tiêu hoá. Tinh hoàn chia nhánh ít. - -Trứng SLP hình bầu dục, mầu nâu vàng, vỏ mỏng có nắp ở đầu trên. Nhân là một đám tế bào có nhân triết quang. KT 80-100 x 50-60 Micromet.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giun sán - Sán lá phổi ( Paragonimus westermani hay Paragonimus ringeri ) Giun sán - Sán lá phổi ( Paragonimus westermani hay Paragonimus ringeri )1. Đặc điểm sinh học, chu kỳ của sán lá phổi1.1. Đặc điểm sinh học:- Sán lá phổi trưởng thành có hình hạt cà phê, màu nâu đỏ. Kích thước 7-12 x 4-5x 3,5-5 mm, ống tiêu hoá ngoằn ngoèo, buồng trứng chia làm 2 thu ỳ ôm lấy 2 bênống tiêu hoá. Tinh hoàn chia nhánh ít.- -Trứng SLP hình bầu dục, mầu nâu vàng, vỏ mỏng có nắp ở đầu trên. Nhân làmột đám tế bào có nhân triết quang. KT 80-100 x 50-60 Micromet.1.2.Chu kỳSán ký sinh trong phổi, trứng theo đờm hoặc phân (nếu là trẻ em) ra ngoài. Gặpnước ao hồ, sông, suối sẽ thực hiện chu kỳ như chu kỳ chung với VCTG1 là ốcthuộc giống Melania và VCTG2 là cua, tôm nước ngọt. Khi người hoặc động vậtcó vú ăn phải nang trùng còn sống vào tới ruột non, ấu trùng thoát nang chui quathành ruột, qua phúc mạc, cơ hoành tới phổi ký sinh. Sán sống được 6-16 năm.2. Đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá phổi- Nguồn bệnh là người, và các động vật có vú có sán trong cơ thể. Mầm bệnh lànang trùng, đường nhiễm là đường nhiễm là đường tiêu hoá2.1.Các yếu tố nguy cơ nhiễm sán lá phổi- Nuôi cá bằng phân tươi- Phóng uế xuống nước- Ăn cua, tôm chưa nấu chín2.2.Đặc điểm dịch tễ sán lá phổi ở Việt Nam- Bệnh hiếm gặp ở VN+ Nhưng tháng 3/1994 Cao Văn Viên đ ã phát hiện được ổ bệnh ở Sìn Hồ - LaiChâu có tỉ lệ nhiễm SLP 20-30% do đồng bào dân tộc Hơ Mông ở đây có tập quánăn cua nướng nhiều .ở đây có rất nhiều khe suối.+ Tháng 7/2001 ,bộ môn KST trường ĐHYTN đã phát hiện ra một ổ bệnh nữa ởLong Khánh -Bảo Yên- Lào Cai. Bằng xét nghiệm đờm trực tiếp đ ã phát hiện thấy7/ 46 mẫu xét nghiệm có trứng SLP ( 15,21% )3. Tác hại và biến chứngcủa bệnh sán lá phổi3.1.Tác hại của sán lá phổiSán thường ký sinh ở phổi gây ra hiện tượng ho kéo dài, đờm lẫn máu, khó thở,đau ngực. Triệu chứng giống lao. Nếu ở các cơ quan khác tu ỳ vị trí mà có nhữngtriệu chứng khác nhauSán thường ký sinh trong những nang sán to bằng đầu ngón tay trong phổi.Trongnang thường có 2 sán và một ít chất dịch mủ đỏ. Xung quanh sán th ường có tổchức xơ, phía bên nhoài vùng xơ có nhiều bạch cầu toan tính và tế bào khổng lồ.3.2. Biến chứng của bệnh sán lá phổiNếu sán ở các phủ tạng khác, triệu chứng rất phức tạp tuỳ theo phủ tạng bị sán kýsinh: Sán ở não, bệnh nhân thường có cơn động kinh, sán ở gan gây áp xe gan, ởxoang bụng ggây đau bụng4.Chẩn đoán bệnh sán lá phổi4.1.Chẩn đoán định hướng lâm sàng: Dựa vào các triệu chứng giống lao nhưngkhông có vi khuẩn lao, không gầy sút nhanh, không có những cơn sốt vào buổichiều.4.2.Chẩn đoán xét nghiệm: XN đờm trực tiếp hoặc tập trung trứng trong đờmbằng cách: Lấy đờm ở chỗ có máu, ho à với một lượng tương đương dung dịchkiềm NaOH 5% hoặc KOH 5% lắc 5 phút rồi đun cách thuỷ đợi nóng lấy ra ly tâmvà mang cặn ra soi (mục đích để tách trứng khỏi chất nhầy).5. Điều trịDùng Praziquantel5.1. Kiến thức cơ bản về thuốc điều trịPraziquantel có biệt dược Biltricide, Distocide.Viên thuốc đóng hàm lượng600mg. Thuốc có dạng bột mầu trắng, vị đắng, không mùi, ít tan trong nước và ítđộc.- Tác dụng: Thuốc làm cản hấp thu glucose và làm chết sán do hút kiệt dự trữglucogen- Tác dụng phụ: Thỉnh thoảng có trường hợp bị chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn,đau bụng thoảng qua.5.2. Nguyên tắc điều trịChọn thuốc ít độc, dễ uống và có hiệu quả cao5.3. Điều trị cụ thểDùng 40 mg/ kg/ ngày x 3 ngày. Ngày u ống 2 lần sau bữa ăn, không nhai thuốc.Nếu cần điều trị đợt 2 phải chờ sau 10 ngày.Chống chỉ định: Người có thai, trẻ em dưới 24 tháng tuổi, người đang cho con búphải kiêng cho con bú 4 ngày sau khi dùng thuốc6. Phòng bệnh6.1.Nguyên tắc- Phải kết hợp nhiều biện pháp với nhau.- Phải có kế hoạch cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm6.2. Biện pháp- Tuyên truyền, GDSK về tác hại và cách phòng chống bệnh SLP trong nhân dân- Vệ sinh môi trường: Không dùng phân tươi để nuôi cá, không đi đại tiện xuốngao hồ, sông, suối- Vệ sinh ăn uống: không ăn cua ,tôm ch ưa nấu chín .- Phát hiện sớm, điều trị tích cực bệnh người
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giun sán - Sán lá phổi ( Paragonimus westermani hay Paragonimus ringeri ) Giun sán - Sán lá phổi ( Paragonimus westermani hay Paragonimus ringeri )1. Đặc điểm sinh học, chu kỳ của sán lá phổi1.1. Đặc điểm sinh học:- Sán lá phổi trưởng thành có hình hạt cà phê, màu nâu đỏ. Kích thước 7-12 x 4-5x 3,5-5 mm, ống tiêu hoá ngoằn ngoèo, buồng trứng chia làm 2 thu ỳ ôm lấy 2 bênống tiêu hoá. Tinh hoàn chia nhánh ít.- -Trứng SLP hình bầu dục, mầu nâu vàng, vỏ mỏng có nắp ở đầu trên. Nhân làmột đám tế bào có nhân triết quang. KT 80-100 x 50-60 Micromet.1.2.Chu kỳSán ký sinh trong phổi, trứng theo đờm hoặc phân (nếu là trẻ em) ra ngoài. Gặpnước ao hồ, sông, suối sẽ thực hiện chu kỳ như chu kỳ chung với VCTG1 là ốcthuộc giống Melania và VCTG2 là cua, tôm nước ngọt. Khi người hoặc động vậtcó vú ăn phải nang trùng còn sống vào tới ruột non, ấu trùng thoát nang chui quathành ruột, qua phúc mạc, cơ hoành tới phổi ký sinh. Sán sống được 6-16 năm.2. Đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá phổi- Nguồn bệnh là người, và các động vật có vú có sán trong cơ thể. Mầm bệnh lànang trùng, đường nhiễm là đường nhiễm là đường tiêu hoá2.1.Các yếu tố nguy cơ nhiễm sán lá phổi- Nuôi cá bằng phân tươi- Phóng uế xuống nước- Ăn cua, tôm chưa nấu chín2.2.Đặc điểm dịch tễ sán lá phổi ở Việt Nam- Bệnh hiếm gặp ở VN+ Nhưng tháng 3/1994 Cao Văn Viên đ ã phát hiện được ổ bệnh ở Sìn Hồ - LaiChâu có tỉ lệ nhiễm SLP 20-30% do đồng bào dân tộc Hơ Mông ở đây có tập quánăn cua nướng nhiều .ở đây có rất nhiều khe suối.+ Tháng 7/2001 ,bộ môn KST trường ĐHYTN đã phát hiện ra một ổ bệnh nữa ởLong Khánh -Bảo Yên- Lào Cai. Bằng xét nghiệm đờm trực tiếp đ ã phát hiện thấy7/ 46 mẫu xét nghiệm có trứng SLP ( 15,21% )3. Tác hại và biến chứngcủa bệnh sán lá phổi3.1.Tác hại của sán lá phổiSán thường ký sinh ở phổi gây ra hiện tượng ho kéo dài, đờm lẫn máu, khó thở,đau ngực. Triệu chứng giống lao. Nếu ở các cơ quan khác tu ỳ vị trí mà có nhữngtriệu chứng khác nhauSán thường ký sinh trong những nang sán to bằng đầu ngón tay trong phổi.Trongnang thường có 2 sán và một ít chất dịch mủ đỏ. Xung quanh sán th ường có tổchức xơ, phía bên nhoài vùng xơ có nhiều bạch cầu toan tính và tế bào khổng lồ.3.2. Biến chứng của bệnh sán lá phổiNếu sán ở các phủ tạng khác, triệu chứng rất phức tạp tuỳ theo phủ tạng bị sán kýsinh: Sán ở não, bệnh nhân thường có cơn động kinh, sán ở gan gây áp xe gan, ởxoang bụng ggây đau bụng4.Chẩn đoán bệnh sán lá phổi4.1.Chẩn đoán định hướng lâm sàng: Dựa vào các triệu chứng giống lao nhưngkhông có vi khuẩn lao, không gầy sút nhanh, không có những cơn sốt vào buổichiều.4.2.Chẩn đoán xét nghiệm: XN đờm trực tiếp hoặc tập trung trứng trong đờmbằng cách: Lấy đờm ở chỗ có máu, ho à với một lượng tương đương dung dịchkiềm NaOH 5% hoặc KOH 5% lắc 5 phút rồi đun cách thuỷ đợi nóng lấy ra ly tâmvà mang cặn ra soi (mục đích để tách trứng khỏi chất nhầy).5. Điều trịDùng Praziquantel5.1. Kiến thức cơ bản về thuốc điều trịPraziquantel có biệt dược Biltricide, Distocide.Viên thuốc đóng hàm lượng600mg. Thuốc có dạng bột mầu trắng, vị đắng, không mùi, ít tan trong nước và ítđộc.- Tác dụng: Thuốc làm cản hấp thu glucose và làm chết sán do hút kiệt dự trữglucogen- Tác dụng phụ: Thỉnh thoảng có trường hợp bị chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn,đau bụng thoảng qua.5.2. Nguyên tắc điều trịChọn thuốc ít độc, dễ uống và có hiệu quả cao5.3. Điều trị cụ thểDùng 40 mg/ kg/ ngày x 3 ngày. Ngày u ống 2 lần sau bữa ăn, không nhai thuốc.Nếu cần điều trị đợt 2 phải chờ sau 10 ngày.Chống chỉ định: Người có thai, trẻ em dưới 24 tháng tuổi, người đang cho con búphải kiêng cho con bú 4 ngày sau khi dùng thuốc6. Phòng bệnh6.1.Nguyên tắc- Phải kết hợp nhiều biện pháp với nhau.- Phải có kế hoạch cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm6.2. Biện pháp- Tuyên truyền, GDSK về tác hại và cách phòng chống bệnh SLP trong nhân dân- Vệ sinh môi trường: Không dùng phân tươi để nuôi cá, không đi đại tiện xuốngao hồ, sông, suối- Vệ sinh ăn uống: không ăn cua ,tôm ch ưa nấu chín .- Phát hiện sớm, điều trị tích cực bệnh người
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 159 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0