Danh mục

Glutethimid

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 138.08 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Glutethimide. Mã ATC: N05C E01. Loại thuốc: An thần gây ngủ. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang 500 mg; viên nén 250 mg, 500 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Glutethimid là một dẫn chất piperidinedion có cấu trúc liên quan với methyprylon. Glutethimid có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tương tự các barbiturat. Ở liều gây ngủ, glutethimid ức chế não, gây giấc ngủ sâu và yên tĩnh. Liều cao hơn có thể gây mê, đồng thời ức chế các trung tâm hô hấp và vận mạch;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Glutethimid GlutethimidTên chung quốc tế: Glutethimide. Mã ATC: N05C E01.Loại thuốc: An thần gây ngủ.Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang 500 mg; viên nén 250 mg, 500 mg.Dược lý và cơ chế tác dụngGlutethimid là một dẫn chất piperidinedion có cấu trúc liên quan vớimethyprylon. Glutethimid có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tươngtự các barbiturat. Ở liều gây ngủ, glutethimid ức chế não, gây giấc ngủ sâuvà yên tĩnh. Liều cao hơn có thể gây mê, đồng thời ức chế các trung tâm hôhấp và vận mạch; có thể gây tử vong do suy hô hấp, hạ huyết áp, phù nãohoặc những biến chứng do hôn mê kéo dài.Ngoài tác dụng trên thần kinh trung ương, glutethimid có tác dụng khángcholinergic, thể hiện bằng giãn đồng tử, ức chế tiết nước bọt và nhu độngruột. Liều độc của thuốc thường gây giãn đồng tử đáng kể, liệt ruột, mấttrương lực bàng quang. Liều gây ngủ không có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt,chống co giật, chống nôn hay trị ho. Glutethimid gây cảm ứng enzym củamicrosom ở gan và do vậy có thể ảnh hưởng tới chuyển hóa các thuốc khác.Dược động họcGlutethimid hấp thu thất thường qua đường tiêu hóa. Tác dụng thuốc xuấthiện nhanh, giấc ngủ thường đến trong vòng 30 phút và kéo dài 4 - 8 giờ saukhi uống. Glutethimid phân bố rộng ở các mô, đặc biệt mô mỡ. Thuốc quanhau thai và một lượng nhỏ bài tiết vào sữa mẹ. Khoảng 54% thuốc liên kếtvới protein. Nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm theo hai pha; nửa đời củapha đầu khoảng 4 giờ và của pha sau là 10 - 12 giờ. Liều điều trị hầu nhưđược chuyển hóa hoàn toàn trong gan bằng cách hydroxy hóa và bài tiết quanước tiểu dưới dạng glucuronid. Khoảng 2% liều dùng được chuyển hóathành glutaconimid có tác dụng gây ngủ nhẹ. Chỉ khoảng 1 - 2% liều đượcbài tiết qua phân. Gần 2% bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi trong 24giờ. 4 - hydroxy - 2 - ethyl - 2 - phenylglutarimid (4 - HG) là một chấtchuyển hóa tích lũy trong huyết tương và mô (kể cả não) ở người bệnh đãuống liều cao glutethimid. Những nghiên cứu gần đây cho thấy 4 - HG làthành phần gây độc chủ yếu của glutethimid.Chỉ địnhÐiều trị mất ngủ trong thời gian ngắn, khoảng 3 - 7 ngày. Tuy nhiên vì thuốccó thể gây ngộ độc cấp và mạn tính và tác dụng không hơn gì các thuốc anthần gây ngủ khác, nên hiện nay glutethimid được thay thế bằng các thuốcan thần gây ngủ hiệu quả và an toàn hơn.Chống chỉ địnhNgười đã bị quá mẫn với glutethimid; loạn chuyển hóa porphyrin; đaukhông kiểm soát được; suy thận nặng.Không dùng thuốc này cho trẻ em.Thận trọngThận trọng khi dùng cho người mắc một số bệnh có thể bị nặng thêm do tácdụng kháng cholinergic của thuốc, như phì đại tuyến tiền liệt, loét tiêu hóa,hẹp, tắc môn vị tá tràng, tắc cổ bàng quang, glôcôm góc đóng, hoặc loạnnhịp tim.Thận trọng khi dùng cho người trầm cảm, người có ý định tự sát, hoặcngười có tiền sử nghiện thuốc. Không được kê đơn một lượng lớn thuốc.Vì thuốc có khả năng gây nghiện nên không được dùng dài ngày. Liều dùnggiảm từ từ sau vài ngày hoặc vài tuần. Nếu có triệu chứng cai thuốc, nên duytrì hoặc tăng nhẹ liều cho đến khi hết các triệu chứng. Người bệnh cần đượctheo dõi cẩn thận, nhập viện và điều trị hỗ trợ khi cần.Thời kỳ mang thaiDùng dài ngày trong khi có thai có thể gây triệu chứng cai thuốc ở trẻ sơsinh.Thời kỳ cho con búGlutethimid bài tiết qua sữa mẹ; dùng thuốc cho bà mẹ cho con bú có thểgây buồn ngủ cho trẻ.Tác dụng không mong muốn (ADR)Thường gặp, ADR > 1/100TKTW: Buồn ngủ vào ban ngày.Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Da: Nổi ban da.TKTW: Nhìn mờ, động tác vụng về hoặc không đứng vững, lú lẫn, chóngmặt, cảm giác ngây ngất, đau đầu.Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.Hiếm gặp, ADR < 1/1000Máu: Rối loạn tạo máu (viêm họng và sốt, chảy máu bất thường hoặc có cácvết bầm tím, mệt mỏi bất thường).TKTW: Phản ứng nghịch thường (kích động).Triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra sau khi ngừng thuốc và cần phải đượctheo dõi: Co giật, nhịp nhanh, ảo giác, hay mơ, co thắt cơ, buồn nôn hoặcnôn, cơn ác mộng, co thắt hoặc đau dạ dày, run, rối loạn giấc ngủ.Hướng dẫn cách xử trí ADRNgừng thuốc khi thấy có phản ứng phụ xảy ra.Liều lượng cách dùngUống 250 - 500 mg vào lúc đi ngủ; có thể cho dùng liều nhắc lại, nếu cần,nhưng không ít hơn 4 giờ trước khi người bệnh thức dậy. Chỉ cho từ 3 - 7ngày.Ðối với người cao tuổi, liều ban đầu 250 mg không được vượt quá 500 mglúc đi ngủ. Liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và dung nạp được thuốc.Tương tác thuốcDùng đồng thời glutethimid với rượu hoặc các thuốc có tác dụng ức chế thầnkinh trung ương có thể làm tăng tác dụng trên thần kinh trung ương của cácthuốc kể trên hoặc của glutethimid; cần thận trọng khi dùng đồng thời và nêngiảm liều của một hoặc cả hai Loại thuốc.Các thuốc chống đông như dẫn chất cumarin hoặc dẫn chất indandion dùngđồng thời với glutethimid có thể bị giảm tác dụng vì tăng chuyển hóa cácthuốc chống đông do kích thí ...

Tài liệu được xem nhiều: