HẮC CHI MA
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 196.89 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cây vừng HẮC CHI MA (黑芝麻) Semen Sesami Tên khác: Hạt vừng đen, Mè Đen, Vừng Đen.Tên khoa học: Sesamum indicum L., họ Vừng (Pedaliaceae). Mô tả: Cây thảo có lông mềm, cao 60-100cm. Lá mọc đối, đơn, nguyên, có cuống, hình bầu dục, thon hẹp ở hai đầu. Hoa trắng, mọc đơn độc ở nách, có cuống ngắn. Quả nang kép dài, có lông mềm, có 4 ô mở từ gốc lên. Hạt nhiều, thuôn, vàng nâu hay đen, hơi bị ép dẹp, hầu như nhẵn, có nội nhũ. Hoa tháng 5-9, quả tháng 7-9. Bộ phận dùng: Hạt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HẮC CHI MA HẮC CHI MA Cây vừng HẮC CHI MA (黑芝麻) Semen SesamiTên khác: Hạt vừng đen, Mè Đen, Vừng Đen.Tên khoa học: Sesamum indicum L., họ Vừng(Pedaliaceae).Mô tả: Cây thảo có lông mềm, cao 60-100cm. Lámọc đối, đơn, nguyên, có cuống, hình bầu dục, thonhẹp ở hai đầu. Hoa trắng, mọc đơn độc ở nách, cócuống ngắn. Quả nang kép dài, có lông mềm, có 4 ômở từ gốc lên. Hạt nhiều, thuôn, vàng nâu hay đen,hơi bị ép dẹp, hầu như nhẵn, có nội nhũ. Hoa tháng quả tháng 7-9.5-9,Bộ phận dùng: Hạt già phơi khô của cây Vừng(Sesamum indicum L.).Phân bố: Cây được trồng ở nhiều địa phương để lấyhạt làm thực phẩm.Thu hái: Thu hái cây vào tháng 6-8. Cắt toàn cây,phơi khô, đập lấy hạt rồi lại phơi khô. Khi dùng, đồthật kỹ, phơi khô sao vàng. Ngoài ra còn ép lấy dầuvừng.Tác dụng dược lý:+ Dầu Mè bôi lên niêm mạc có tác dụng làm giảm chống viêm.kích thích,+ Có tác dụng giảm lượng cholesterol máu, phòng trịxơ cứng động mạch.+ Dầu mè đen có tác dụng nhuận trường.+ Là thức ăn nhiều chất dinh dưỡng đối với cơ thể.Thành phần hoá học: Hạt vừng chứa 40-55% dầubéo màu vàng, 5-8% nước, 20-22% protein, 5% tro(trong đó có 1,7 mg đồng) 1% canxi oxalat, 6,3-8,8% chất không có nitơ có các chất: sesamin,sesamolin, sesamol, pedaliin planteose, sesamose.Dầu Vừng chứa khoảng 12-16% acid đặc và 75-80%acid loãng, 0,9-1,7% phần không xà phòng hóa;khoảng 1% lexitin. Trong dầu có chất sesamin với tỷlệ chừng 0,25-1% và chất sesamol là một phenol,chừng 0,1%.Công năng: Tư bổ can thận, ích tinh huyết, nhuận sữa.tràng, thôngCông dụng: Chữa can thận yếu, váng đầu hoa mắt,tê bại chân tay, đại tiện táo kết, sữa xuống khôngđều.+ Trị đạm niệu: dùng 500g Mè đen, Hạch đào nhân500g, tán bột mịn, mỗi lần uống 20g với nước ấm vàăn 7 quả táo, ngày 3 lần, uống hết thuốc là 1 liệutrình. Đã trị nhiều ca viêm thận mạn, thận hư nhiễmmỡ, thường là hết đạm niệu sau 1 liệu trình (Mãchiêm Thúc, Chi ma đào nhân trị đạm niệu, Báo bắc 1985,6:21).Trung y Hà+ Trị các bệnh cao huyết áp, xơ cứng động mạch,suy nhược thần kinh: có triệu chứng can thận âm hưnhư đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, huyết hư,chân tay tê dại, âm hư hiếp thống, tiện táo, dùng bài:Tang chi ma: Tang diệp 1 cân ( tán bột mịn), Mè đen4 lạng (chưng chín giã nát), dùng nước làm hoàn,mỗi lần uống 6 - 12g.+ Trị táo bón do khí hư: Mè đen sao tán bột 1 - 2muỗng canh, trứng gà 1 quả, trộn đều, đỏ nước sôithành hồ, thêm ít đường mật trộn vào uống. Trịchứng thận hư.+ Trị cao huyết áp: Mè đen, Hà thủ ô, Ngưu tấtlượng bằng nhau, tán nhỏ, dùng mật viên, ngày uống lần.10g x 3+ Thuốc lợi sữa: Mè đen sao qua, giã nhỏ cho thêmít muối ăn hàng ngày cho lợi sữa, Có thuốc giaHoàng kỳ, Đương qui, Đảng sâm, Xuyên sơn giáp,Vương bất lưu hành.+ Trị trẻ con Xích bạch lỵ: Dầu mè 5 - 10g tùy theotuổi, hòa với mật ong uống.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 4 - 12g, dạngthuốc sắc, hoàn, tán.Kiêng kỵ: Trường hợp tiêu chảy không nên dùng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HẮC CHI MA HẮC CHI MA Cây vừng HẮC CHI MA (黑芝麻) Semen SesamiTên khác: Hạt vừng đen, Mè Đen, Vừng Đen.Tên khoa học: Sesamum indicum L., họ Vừng(Pedaliaceae).Mô tả: Cây thảo có lông mềm, cao 60-100cm. Lámọc đối, đơn, nguyên, có cuống, hình bầu dục, thonhẹp ở hai đầu. Hoa trắng, mọc đơn độc ở nách, cócuống ngắn. Quả nang kép dài, có lông mềm, có 4 ômở từ gốc lên. Hạt nhiều, thuôn, vàng nâu hay đen,hơi bị ép dẹp, hầu như nhẵn, có nội nhũ. Hoa tháng quả tháng 7-9.5-9,Bộ phận dùng: Hạt già phơi khô của cây Vừng(Sesamum indicum L.).Phân bố: Cây được trồng ở nhiều địa phương để lấyhạt làm thực phẩm.Thu hái: Thu hái cây vào tháng 6-8. Cắt toàn cây,phơi khô, đập lấy hạt rồi lại phơi khô. Khi dùng, đồthật kỹ, phơi khô sao vàng. Ngoài ra còn ép lấy dầuvừng.Tác dụng dược lý:+ Dầu Mè bôi lên niêm mạc có tác dụng làm giảm chống viêm.kích thích,+ Có tác dụng giảm lượng cholesterol máu, phòng trịxơ cứng động mạch.+ Dầu mè đen có tác dụng nhuận trường.+ Là thức ăn nhiều chất dinh dưỡng đối với cơ thể.Thành phần hoá học: Hạt vừng chứa 40-55% dầubéo màu vàng, 5-8% nước, 20-22% protein, 5% tro(trong đó có 1,7 mg đồng) 1% canxi oxalat, 6,3-8,8% chất không có nitơ có các chất: sesamin,sesamolin, sesamol, pedaliin planteose, sesamose.Dầu Vừng chứa khoảng 12-16% acid đặc và 75-80%acid loãng, 0,9-1,7% phần không xà phòng hóa;khoảng 1% lexitin. Trong dầu có chất sesamin với tỷlệ chừng 0,25-1% và chất sesamol là một phenol,chừng 0,1%.Công năng: Tư bổ can thận, ích tinh huyết, nhuận sữa.tràng, thôngCông dụng: Chữa can thận yếu, váng đầu hoa mắt,tê bại chân tay, đại tiện táo kết, sữa xuống khôngđều.+ Trị đạm niệu: dùng 500g Mè đen, Hạch đào nhân500g, tán bột mịn, mỗi lần uống 20g với nước ấm vàăn 7 quả táo, ngày 3 lần, uống hết thuốc là 1 liệutrình. Đã trị nhiều ca viêm thận mạn, thận hư nhiễmmỡ, thường là hết đạm niệu sau 1 liệu trình (Mãchiêm Thúc, Chi ma đào nhân trị đạm niệu, Báo bắc 1985,6:21).Trung y Hà+ Trị các bệnh cao huyết áp, xơ cứng động mạch,suy nhược thần kinh: có triệu chứng can thận âm hưnhư đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, huyết hư,chân tay tê dại, âm hư hiếp thống, tiện táo, dùng bài:Tang chi ma: Tang diệp 1 cân ( tán bột mịn), Mè đen4 lạng (chưng chín giã nát), dùng nước làm hoàn,mỗi lần uống 6 - 12g.+ Trị táo bón do khí hư: Mè đen sao tán bột 1 - 2muỗng canh, trứng gà 1 quả, trộn đều, đỏ nước sôithành hồ, thêm ít đường mật trộn vào uống. Trịchứng thận hư.+ Trị cao huyết áp: Mè đen, Hà thủ ô, Ngưu tấtlượng bằng nhau, tán nhỏ, dùng mật viên, ngày uống lần.10g x 3+ Thuốc lợi sữa: Mè đen sao qua, giã nhỏ cho thêmít muối ăn hàng ngày cho lợi sữa, Có thuốc giaHoàng kỳ, Đương qui, Đảng sâm, Xuyên sơn giáp,Vương bất lưu hành.+ Trị trẻ con Xích bạch lỵ: Dầu mè 5 - 10g tùy theotuổi, hòa với mật ong uống.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 4 - 12g, dạngthuốc sắc, hoàn, tán.Kiêng kỵ: Trường hợp tiêu chảy không nên dùng
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học cổ truyền nghiên cứu y học mẹo vặt bảo vệ sức khỏe mẹo vặt chữa bệnh y tế sức khoẻTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0