Danh mục

HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN (T2)

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 145.07 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu hai quy tắc đếm cơ bản (t2), tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN (T2) HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN (T2)I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: giúp Hs nắm được  Hai quy tắc đếm cơ bản: quy tắc cộng và quy tắc nhân. 2. Kỹ năng:  Vận dụng được hai quy tắc đếm cơ bản trong những tình huống thông thường. Biết được khi nào sử dụng công thức cộng, khi nào sử dụng công thức nhân.  Biết phối hợp hai quy tắc này trong việc giải các bài toán tổ hợp đơn giản. 3. Tư duy và thái độ:  Tư duy logic, nhạy bén.  Vận dụng được kiến thức đã học vào bài tập cũng như trong cuộc sống.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: xem trước bài mới. 2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, dụng cụ dạy học.III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đặt vấn đề, xen các hoạt độngnhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức : kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : a) Nêu quy tắc cộng ? b) Trong một kì trại hè, mỗi lớp được chọn một học sinh để thi hóa trang. Lớp 11A chọn một Hs của tổ 2 hoặc tổ 3. Tổ 2 có 12 học sinh, tổ 3 có 13 học sinh. Vậy lớp 11A có bao nhiêu cách lựa chọn? c) Cho A  n  N / 0  n  10 và B  7;8...;15 . Tính A  B3. Bài mới: Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinhHoạt động 1: quy tắc nhân 2. Quy tắc nhân Ví dụ 3. (SGK) Giới thiệu ví dụ 3  Theo dõi ví dụ Quy tắc nhânSGK, chú ý rằng muốn 3 SGK, phân tích Giả sử một công việcđi đến nhà Cường phải thấy được rằng nào đó bao gồm haiđi qua nhà Bình, từ nhà muốn đi đến nhà công đoạn A và B.An đến nhà Bình có 4 Cường phải đi Công đoạn A có thểcon đường, từ nhà qua nhà làm theo n cách. VớiBình đến nhà Cường Bình,…trả lời mỗi cách thực hiệncó 6 con đường, nhận câu hỏi của Gv. công đoạn A thì côngxét rằng với mỗi cách đoạn B có thể thựctừ nhà An đến nhà hiện theo m cách. KhiBình ứng với 6 cách từ đó công việc có thểnhà Bình đến nhà thực hiện theo nmCường, có 4 cách từ cách.nhà An đến nhà Bình  Tiếp cận quy Quy tắc nhân chovậy có cả thảy bao tắc nhân, phát công việc với nhiềunhiêu cách đi từ nhà biểu. công đoạnAn đến nhà cường? Giả sử một công việc Từ ví dụ trên giới nào đó bao gồm kthiệu quy tắc nhân:  Khắc sâu phạm công đoạn A , A ,...A .một công việc được vi áp dụng của 1 2 k Công đoạn A có thểthực hiên qua hai giai quy tắc nhân. 1đoạn A và B…cho Hs thực hiện theo n cách, 1phát biểu quy tắc. công đoạn A có thể2 Khắc sâu cho Hs: thực hiện theo n cách,2quy tắc nhân áp dụng …, công đoạn A có kcho công việc được Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinhthực hiện bởi hai công thực hiện theo n cách.  Hoạt động kđoạn liên tiếp nhau (có nhóm H3, các Khi đó công việc córàng buộc, nhất thiết nhóm nêu kết thể thực hiện theophải thực hiện hai công quả, nhận xét, bổ n n ...n cách. 12 kđoạn đó mới hoàn sung: có 24 cách Ví dụ 4. (SGK)thành công việc). chọn chữ cái và Cho Hs hoạt động 25 cách chọn số.nhóm H3 để củng cố Vậy có 24.25 =quy tắc nhân. 600 chiếc ghế được ghi nhãn khác nhau.  Theo dõi ví dụ, trả lời câu hỏi Chốt kết quả, nhận của Gv.xét. Giới thiệu ví dụ 4SGK. Gv phân tích choHs cách lập biển số xe:có mấy cách chọn chữcái dầu tiên? Với mỗicách chọn chữ cái đầutiên đó có mấy cáchchọn chữ số ...

Tài liệu được xem nhiều: