Hậu quả THẤP TIM
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 138.13 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thấp tim là hậu quả của viêm hầu họng do nguyên nhân liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A (Streptococcus A).- Điều kiện thuận lợi : + Điều kiện sinh hoạt khó khăn.+ Trẻ 5 - 15 tuổi.- Liên cầu khuẩn nhóm A có thể khu trú ở đường hô hấp trên hoặc trên da. Liên cầu khu trú trên da chỉ có thể gây viêm cầu thận mà không gây thấp tim.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hậu quả THẤP TIM THẤP TIMI. NGUYÊN NHÂN- Thấp tim là hậu quả của viêm hầu họng do nguyên nhân liên cầu khuẩn beta tanhuyết nhóm A (Streptococcus A).- Điều kiện thuận lợi :+ Điều kiện sinh hoạt khó khăn.+ Trẻ 5 - 15 tuổi.- Liên cầu khuẩn nhóm A có thể khu trú ở đường hô hấp trên hoặc trên da. Liêncầu khu trú trên da chỉ có thể gây viêm cầu thận mà không gây thấp tim.- Dựa vào khả năng gây tan máu trên thạch máu, chia liên cầu khuẩn làm 3 loại :+ : tan máu không hoàn toàn (xanh nhạt)+ : tan máu hoàn toàn (mất màu)+ : không tan máu (màu đỏ)- Triệu chứng của bệnh không do vi khuẩn gây ra mà do đáp ứng miễn dịch quámức của cơ thể đối với kháng nguyên gây bệnh.II. TRIỆU CHỨNG- Mở đầu là triệu chứng viêm đường hô hấp trên.1. Viêm tim- Biến đổi tiếng tim : T1 trầm dài.- Các tiếng thổi ở mỏm và ổ van động mạch chủ. - Tim to (khám và trên X quang,ECG, siêu âm) - Tiếng cọ màng ngoài tim.- Nhịp nhanh. Nhịp ngựa phi.- PQ kéo dài (ECG)2. Viêm đa khớp- Viêm khớp lớn (trừ khớp háng), không đối xứng.- Di chuyển nhanh (5-7 ngày). Khớp mới bị thì khớp cũ trở lại bình thường. - Đápứng rất tốt với Aspirin hoặc Corticoid trong 48h.- Không để lại di chứng.3. Hạt thấp dưới da (Hạt Meynet)- Hạt cứng, kích thước 0,5 - 2 cm.- Không dính vào da nhưng dính vào nền xương, gân cơ duỗi. - Ấn không đau.- Tự mất sau vài ngày hoặc vài tuần.4. Hồng ban dạng vòng- Ban hình tròn, có bờ viền.- Kích thước 1 - 3 cm.- Vị trí : thân mình, gốc chi.- Tự mất sau vài ngày.5. Múa giật Syndenham- Biểu hiện muộn sau nhiều tuần, nhiều tháng.- Vận động nhanh không tự chủ, không định hướng ở chi hoặc nửa người. - Rốiloạn tâm thần đi kèm : nói cười vô cớ, khó nói, khó viết.6. Các triệu chứng khác- Sốt- Đau khớp (mà không có sưng, nóng, đỏ)- Rối loạn tiêu hoá, viêm màng phổi, viêm cầu thận cấp ...7. Cận lâm sànga. Công thức máu- Bach cầu , Neutrophil , VSS- Protein Cb. Miễn dịch, vi sinh- ASLO (+) : hiệu giá kháng thể > 250 đơn vị Todd / ml huyết thanh.- Cấy dịch ngoáy họng mọc khuẩn lạc liên cầu hoặc làm test nhanh kháng nguyênliên cầu khuẩn (+).c. X quang- Hình ảnh tim to- Hình ảnh ứ trệ tiểu tuần hoàn (do suy tim)d. ECG- PQ kéo dài. Block A-V các loại.- Tăng gánh thất.- Các rối loạn nhịp.e. Mô bệnh học- Sinh thiết cơ tim có hình ảnh hạt Aschoff :+ Trung tâm là hoại tử dạng fibrin+ Xung quanh là các tế bào của mô liên kết tăng sinh+ Ngoài cùng là Lymphocyte, Plasmocyte, Neutrophil ...+ Có thể thấy tế bào Aschoff : tế bào “mắt cú”- Hình ảnh phù và thâm nhiệm tổ chức màng van tim.III. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁNTheo tiêu chuẩn Jones sửa đổi (1992)1. Tiêu chuẩn chính:- Viêm tim- Viêm đa khớp- Múa giật Sydenham- Ban vòng đỏ- Hạt thấp dưới da (hạt Maynet)2. Tiêu chuẩn phụ:- Sốt- Đau khớp (khi đã có viêm đa khớp thì không lấy) - PQ kéo dài (khi đã có viêmtim thì không lấy)- Xét nghiệm thể hiện giai đoạn vi êm cấp+ VSS tăng+ Bạch cầu tăng+ Protein C tăng3. Bằng chứng nhiễm liên cầu- ASLO (+)- Cấy dịch ngoáy họng mọc khuẩn lạc liên cầu hoặc test nhanh kháng nguyên liêncầu (+).Chẩn đoán xác định khi có :2 tiêu chuẩn chính + bằng chứng nhiễm liên cầu.1 tiêu chuẩn chính + 2 tiêu chuẩn phụ + bằng chứng nhiễm liên cầu.IV. ĐIỀU TRỊ1. Chế độ nghỉ ngơi2. Kháng sinh- Benzathine penicilline 1.200.000 đơn vị (bệnh nhân > 27kg) hoặc 600.000 đơn vị(bệnh nhân < 27kg) tiêm bắp sâu.10 ngày.- Nếu dị ứng với Penicillin : thay bằng Erythromycin 40mg/kg/ngày3. Chống viêm- Chỉ viêm khớp : Aspirin 100mg/kg/ngày 6 ngày.- Nếu có viêm tim : Prednisolon 1-2mg/kg/ngày 2-3 tuần, sau đó giảm liều dần.4. Điều trị biến chứng :- Suy tim : trợ tim + lợi tiểu + giãn mạch- Múa giật : Phenobarbital, Haloperidol, Chlopromazin, hoặc Diazepam.5. Phòng thấp- Phòng thấp cấp I : phát hiện và điều trị kịp thời viêm họng do liên cầu.- Phòng thấp cấp II : phòng cho những bệnh nhân đã bị thấp tim.+ Thuốc như phòng cấp I+ 28 ngày /1 lần tiêm bắp sâu. Nên dùng đường tiem hơn đường uống. + Thời gianphòng thấp :Thấp tim chưa có di chứng van tim : ít nhất 5 năm, hoặc đến năm 18 tuổi.Có di chứng van tim : nên phòng kéo dài suốt đời (khuyến cáo ít nhất đến năm 45tuổi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hậu quả THẤP TIM THẤP TIMI. NGUYÊN NHÂN- Thấp tim là hậu quả của viêm hầu họng do nguyên nhân liên cầu khuẩn beta tanhuyết nhóm A (Streptococcus A).- Điều kiện thuận lợi :+ Điều kiện sinh hoạt khó khăn.+ Trẻ 5 - 15 tuổi.- Liên cầu khuẩn nhóm A có thể khu trú ở đường hô hấp trên hoặc trên da. Liêncầu khu trú trên da chỉ có thể gây viêm cầu thận mà không gây thấp tim.- Dựa vào khả năng gây tan máu trên thạch máu, chia liên cầu khuẩn làm 3 loại :+ : tan máu không hoàn toàn (xanh nhạt)+ : tan máu hoàn toàn (mất màu)+ : không tan máu (màu đỏ)- Triệu chứng của bệnh không do vi khuẩn gây ra mà do đáp ứng miễn dịch quámức của cơ thể đối với kháng nguyên gây bệnh.II. TRIỆU CHỨNG- Mở đầu là triệu chứng viêm đường hô hấp trên.1. Viêm tim- Biến đổi tiếng tim : T1 trầm dài.- Các tiếng thổi ở mỏm và ổ van động mạch chủ. - Tim to (khám và trên X quang,ECG, siêu âm) - Tiếng cọ màng ngoài tim.- Nhịp nhanh. Nhịp ngựa phi.- PQ kéo dài (ECG)2. Viêm đa khớp- Viêm khớp lớn (trừ khớp háng), không đối xứng.- Di chuyển nhanh (5-7 ngày). Khớp mới bị thì khớp cũ trở lại bình thường. - Đápứng rất tốt với Aspirin hoặc Corticoid trong 48h.- Không để lại di chứng.3. Hạt thấp dưới da (Hạt Meynet)- Hạt cứng, kích thước 0,5 - 2 cm.- Không dính vào da nhưng dính vào nền xương, gân cơ duỗi. - Ấn không đau.- Tự mất sau vài ngày hoặc vài tuần.4. Hồng ban dạng vòng- Ban hình tròn, có bờ viền.- Kích thước 1 - 3 cm.- Vị trí : thân mình, gốc chi.- Tự mất sau vài ngày.5. Múa giật Syndenham- Biểu hiện muộn sau nhiều tuần, nhiều tháng.- Vận động nhanh không tự chủ, không định hướng ở chi hoặc nửa người. - Rốiloạn tâm thần đi kèm : nói cười vô cớ, khó nói, khó viết.6. Các triệu chứng khác- Sốt- Đau khớp (mà không có sưng, nóng, đỏ)- Rối loạn tiêu hoá, viêm màng phổi, viêm cầu thận cấp ...7. Cận lâm sànga. Công thức máu- Bach cầu , Neutrophil , VSS- Protein Cb. Miễn dịch, vi sinh- ASLO (+) : hiệu giá kháng thể > 250 đơn vị Todd / ml huyết thanh.- Cấy dịch ngoáy họng mọc khuẩn lạc liên cầu hoặc làm test nhanh kháng nguyênliên cầu khuẩn (+).c. X quang- Hình ảnh tim to- Hình ảnh ứ trệ tiểu tuần hoàn (do suy tim)d. ECG- PQ kéo dài. Block A-V các loại.- Tăng gánh thất.- Các rối loạn nhịp.e. Mô bệnh học- Sinh thiết cơ tim có hình ảnh hạt Aschoff :+ Trung tâm là hoại tử dạng fibrin+ Xung quanh là các tế bào của mô liên kết tăng sinh+ Ngoài cùng là Lymphocyte, Plasmocyte, Neutrophil ...+ Có thể thấy tế bào Aschoff : tế bào “mắt cú”- Hình ảnh phù và thâm nhiệm tổ chức màng van tim.III. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁNTheo tiêu chuẩn Jones sửa đổi (1992)1. Tiêu chuẩn chính:- Viêm tim- Viêm đa khớp- Múa giật Sydenham- Ban vòng đỏ- Hạt thấp dưới da (hạt Maynet)2. Tiêu chuẩn phụ:- Sốt- Đau khớp (khi đã có viêm đa khớp thì không lấy) - PQ kéo dài (khi đã có viêmtim thì không lấy)- Xét nghiệm thể hiện giai đoạn vi êm cấp+ VSS tăng+ Bạch cầu tăng+ Protein C tăng3. Bằng chứng nhiễm liên cầu- ASLO (+)- Cấy dịch ngoáy họng mọc khuẩn lạc liên cầu hoặc test nhanh kháng nguyên liêncầu (+).Chẩn đoán xác định khi có :2 tiêu chuẩn chính + bằng chứng nhiễm liên cầu.1 tiêu chuẩn chính + 2 tiêu chuẩn phụ + bằng chứng nhiễm liên cầu.IV. ĐIỀU TRỊ1. Chế độ nghỉ ngơi2. Kháng sinh- Benzathine penicilline 1.200.000 đơn vị (bệnh nhân > 27kg) hoặc 600.000 đơn vị(bệnh nhân < 27kg) tiêm bắp sâu.10 ngày.- Nếu dị ứng với Penicillin : thay bằng Erythromycin 40mg/kg/ngày3. Chống viêm- Chỉ viêm khớp : Aspirin 100mg/kg/ngày 6 ngày.- Nếu có viêm tim : Prednisolon 1-2mg/kg/ngày 2-3 tuần, sau đó giảm liều dần.4. Điều trị biến chứng :- Suy tim : trợ tim + lợi tiểu + giãn mạch- Múa giật : Phenobarbital, Haloperidol, Chlopromazin, hoặc Diazepam.5. Phòng thấp- Phòng thấp cấp I : phát hiện và điều trị kịp thời viêm họng do liên cầu.- Phòng thấp cấp II : phòng cho những bệnh nhân đã bị thấp tim.+ Thuốc như phòng cấp I+ 28 ngày /1 lần tiêm bắp sâu. Nên dùng đường tiem hơn đường uống. + Thời gianphòng thấp :Thấp tim chưa có di chứng van tim : ít nhất 5 năm, hoặc đến năm 18 tuổi.Có di chứng van tim : nên phòng kéo dài suốt đời (khuyến cáo ít nhất đến năm 45tuổi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0