Hậu tố chỉ nghề nghiệp
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 268.36 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hậu tố chỉ nghề nghiệp
.Các danh từ chỉ nghề nghiệp không đòi hỏi kĩ năng hoặc đơn giản, và các nghề được đào tạo đặc biệt nhưng không bằng thợ lành nghề thì thường được thêm hậu tố “er”.
Khi nào thêm hậu tố “er” khi nào dùng hậu tố “ist” để tạo thành danh từ chỉ nghề nghiệp?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hậu tố chỉ nghề nghiệp Hậu tố chỉ nghề nghiệp Các danh từ chỉ nghề nghiệp không đòi hỏi kĩ năng hoặc đơn giản, và các nghề được đào tạo đặc biệt nhưng không bằng thợ lành nghề thì thường được thêm hậu tố “er”. Khi nào thêm hậu tố “er” khi nào dùng hậu tố “ist” để tạo thành danh từ chỉ nghề nghiệp? Các danh từ chỉ nghề nghiệp không đòi hỏi kĩ năng hoặc đơn giản, và các nghề được đào tạo đặc biệt nhưng không bằng thợ lành nghề thì thường được thêm hậu tố “er”, trong khi đó các nghề mang tính chuyên môn khoa học hoặc y dược thì thường được thêm “ist”. Nhưng cũng có rất nhiều trường hợp ngoại lệ. Chúng ta có các hậu tố sau thường được thêm vào để tạo thành danh từ chỉ nghề nghiệp: “er” Painter, worker “or” Actor, professor “ist” Scientist, chemist “ant” Accountant, assistant “ess” waitress, hostess “man” Postman, fireman “ee” Trainee, employee “ive” Representative, machine operative Để biết và học để nhớ được những từ này là một vấn đề phức tạp. Giải pháp gợi ý . giống như các ví dụ dưới đây ,này theo họ từ đưa ra ở đây là học các từ “_er” (nhưng không chỉ có hậu tố _er) Bob’s a well-known local builder who employs two plumbers, three carpenters, aroofer, four electricians and half a dozen unskilled lobourers. (Bob là một thợ xây có tiếng trong vùng, người thuê 2 thợ sửa ống nước, 3 thợ môc, 1 thợ sửa mái nhà, 4 thợ điện và nửa tá người lao động đơn giản). If teachers, education officers, child minders and social workers had worked together, none of these children would have suffered abuse. (Nếu các giáo viên, quan chức giáo dục, các nhà quan tâm trẻ thơ và các nhân viên xã hội đã cùng phối hợp với nhau, thì không một đứa trẻ nào trong số này bị lạm dụng). He’s a writer – the author of four books about China, but he’s also worked as atranslator and interpreter, actor and journalist. (Ông ấy là một tác gia – tác giả của 4 cuốn sách về Trung Hoa, nhưng còn là một biên dịch viên và một phiên dịch viên, một diễn viên nam và một nhà báo). “_or” (nhưng không chỉ có hậu tố _or) The Managing Director delegated responsibility for the project to the supervisor, but he was a poor administrator and would never become a manager. (Giám đốc điều hành giao phó trách nhiệm về dự án cho giám sát viên, nhưng ông ấy là một nhà quản lí tồi và không bao giờ có thể là một nhà quản lí được). Lưu ý rằng các danh từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bởi _er hoặc _or thì có liên quan chặt chẽ với động từ chỉ hành động đó: teachers - teach (giáo viên - dạy học) writers - write (tác giả - viết) actors - act (diễn viên - diễn) supervisors - supervise (giám sát viên - giám sát) directors - direct (người điều hành - điều hành) bus and truck drivers - drive their buses and lorries (người lái xe bu ýt hay xe tải - lái xe) sailors - sail (thủy thủ - lái tàu), v.v… Đồng thời cũng lưu ý rằng hcòn được sử dụng để chỉ các loại máy và thiết bị or_ /er_ ậu tố :thực hiện một công việc nhất định nào đó My kitchen is full of the latest gadgets: dishwasher, gas cooker with five burners, electric toaster, electric can opener, blender/ liquidizer – you name it, I’ve got it. (Nhà bếp của tôi có đầy đủ những đồ dùng mới nhất: máy rửa bát đĩa, nồi nấu bằng ga với năm mỏ đèn, ổ nướng bánh mì bằng điện, đồ mở nút chai bằng điện, máy xay sinh tố - anh đọc tên thứ gì, tôi có thứ đó). My son’s got all his stuff in his bedroom: DVD player, video recorder, camcorder, film projector. (Con trai tôi có đủ thứ trong phòng nó: đầu DVD, đầu video, máy quay xách tay, máy chiếu). “_ist” (nhưng không chỉ hậu tố _ist The whole family are musicians: Ed’s a percussionist and pianist, Viola’s a flautistand cellist and Barry’s a French horn player. Their parents are both singers. (Cả gia đình là nhạc sĩ: Ed là một nghệ sĩ nhạc cụ gõ và cũng là nghệ sĩ dương cầm, Viola là nghệ sĩ thổi sáo và nghệ sĩ chơi violon và Barry là một nghệ sĩ chơi kèn co người Pháp. Bố mẹ của họ đều là ca sĩ) He’s a doctor – a general practitioner, but he wants to become a specialist – agynaecologist and obstetrician. (Anh ấy là một bác sĩ – một bác sĩ đa khoa, nhưng anh ấy muốn trở thành một bác sĩ chuyên khoa – một bác sĩ phụ khoa và bác sĩ khoa sản). His older sister’s a chemist/ pharmacist, his younger sister’s a speech therapistand his mother work as his receptionist and telephonist. (Chị gái anh ấy là một dược sĩ, em gái anh ấy là bác sĩ chuyên khoa chữa các tật về nói và mẹ anh ấy làm nhân viên lễ tân và người trực điện thoại). “_an” (gồm cả “_ian” và “_man” Did you say you were an optician? – No, I’m a politician. I’m spokesman for international affairs and chairman of the refugee committee. My older brother is the parliamentary librarian. My younger brother’s a magician. (Có phải ông đã nó ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hậu tố chỉ nghề nghiệp Hậu tố chỉ nghề nghiệp Các danh từ chỉ nghề nghiệp không đòi hỏi kĩ năng hoặc đơn giản, và các nghề được đào tạo đặc biệt nhưng không bằng thợ lành nghề thì thường được thêm hậu tố “er”. Khi nào thêm hậu tố “er” khi nào dùng hậu tố “ist” để tạo thành danh từ chỉ nghề nghiệp? Các danh từ chỉ nghề nghiệp không đòi hỏi kĩ năng hoặc đơn giản, và các nghề được đào tạo đặc biệt nhưng không bằng thợ lành nghề thì thường được thêm hậu tố “er”, trong khi đó các nghề mang tính chuyên môn khoa học hoặc y dược thì thường được thêm “ist”. Nhưng cũng có rất nhiều trường hợp ngoại lệ. Chúng ta có các hậu tố sau thường được thêm vào để tạo thành danh từ chỉ nghề nghiệp: “er” Painter, worker “or” Actor, professor “ist” Scientist, chemist “ant” Accountant, assistant “ess” waitress, hostess “man” Postman, fireman “ee” Trainee, employee “ive” Representative, machine operative Để biết và học để nhớ được những từ này là một vấn đề phức tạp. Giải pháp gợi ý . giống như các ví dụ dưới đây ,này theo họ từ đưa ra ở đây là học các từ “_er” (nhưng không chỉ có hậu tố _er) Bob’s a well-known local builder who employs two plumbers, three carpenters, aroofer, four electricians and half a dozen unskilled lobourers. (Bob là một thợ xây có tiếng trong vùng, người thuê 2 thợ sửa ống nước, 3 thợ môc, 1 thợ sửa mái nhà, 4 thợ điện và nửa tá người lao động đơn giản). If teachers, education officers, child minders and social workers had worked together, none of these children would have suffered abuse. (Nếu các giáo viên, quan chức giáo dục, các nhà quan tâm trẻ thơ và các nhân viên xã hội đã cùng phối hợp với nhau, thì không một đứa trẻ nào trong số này bị lạm dụng). He’s a writer – the author of four books about China, but he’s also worked as atranslator and interpreter, actor and journalist. (Ông ấy là một tác gia – tác giả của 4 cuốn sách về Trung Hoa, nhưng còn là một biên dịch viên và một phiên dịch viên, một diễn viên nam và một nhà báo). “_or” (nhưng không chỉ có hậu tố _or) The Managing Director delegated responsibility for the project to the supervisor, but he was a poor administrator and would never become a manager. (Giám đốc điều hành giao phó trách nhiệm về dự án cho giám sát viên, nhưng ông ấy là một nhà quản lí tồi và không bao giờ có thể là một nhà quản lí được). Lưu ý rằng các danh từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bởi _er hoặc _or thì có liên quan chặt chẽ với động từ chỉ hành động đó: teachers - teach (giáo viên - dạy học) writers - write (tác giả - viết) actors - act (diễn viên - diễn) supervisors - supervise (giám sát viên - giám sát) directors - direct (người điều hành - điều hành) bus and truck drivers - drive their buses and lorries (người lái xe bu ýt hay xe tải - lái xe) sailors - sail (thủy thủ - lái tàu), v.v… Đồng thời cũng lưu ý rằng hcòn được sử dụng để chỉ các loại máy và thiết bị or_ /er_ ậu tố :thực hiện một công việc nhất định nào đó My kitchen is full of the latest gadgets: dishwasher, gas cooker with five burners, electric toaster, electric can opener, blender/ liquidizer – you name it, I’ve got it. (Nhà bếp của tôi có đầy đủ những đồ dùng mới nhất: máy rửa bát đĩa, nồi nấu bằng ga với năm mỏ đèn, ổ nướng bánh mì bằng điện, đồ mở nút chai bằng điện, máy xay sinh tố - anh đọc tên thứ gì, tôi có thứ đó). My son’s got all his stuff in his bedroom: DVD player, video recorder, camcorder, film projector. (Con trai tôi có đủ thứ trong phòng nó: đầu DVD, đầu video, máy quay xách tay, máy chiếu). “_ist” (nhưng không chỉ hậu tố _ist The whole family are musicians: Ed’s a percussionist and pianist, Viola’s a flautistand cellist and Barry’s a French horn player. Their parents are both singers. (Cả gia đình là nhạc sĩ: Ed là một nghệ sĩ nhạc cụ gõ và cũng là nghệ sĩ dương cầm, Viola là nghệ sĩ thổi sáo và nghệ sĩ chơi violon và Barry là một nghệ sĩ chơi kèn co người Pháp. Bố mẹ của họ đều là ca sĩ) He’s a doctor – a general practitioner, but he wants to become a specialist – agynaecologist and obstetrician. (Anh ấy là một bác sĩ – một bác sĩ đa khoa, nhưng anh ấy muốn trở thành một bác sĩ chuyên khoa – một bác sĩ phụ khoa và bác sĩ khoa sản). His older sister’s a chemist/ pharmacist, his younger sister’s a speech therapistand his mother work as his receptionist and telephonist. (Chị gái anh ấy là một dược sĩ, em gái anh ấy là bác sĩ chuyên khoa chữa các tật về nói và mẹ anh ấy làm nhân viên lễ tân và người trực điện thoại). “_an” (gồm cả “_ian” và “_man” Did you say you were an optician? – No, I’m a politician. I’m spokesman for international affairs and chairman of the refugee committee. My older brother is the parliamentary librarian. My younger brother’s a magician. (Có phải ông đã nó ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiếng anh học tiếng anh anh văn bí quyết học anh văn kinh nghiệm học tiếng anh từ vựng tiếng anhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Từ vựng tiếng Anh cơ bản dùng khi viết đơn xin việc
3 trang 265 0 0 -
Tài liệu Cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh
8 trang 254 0 0 -
Một số cụm từ, công thức viết câu trong Tiếng Anh: Phần 1
12 trang 251 0 0 -
Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh
5 trang 251 0 0 -
Phân biêt dạng viết tắt và rút gọn
7 trang 248 0 0 -
Giáo trình Tiếng Anh cơ bản (Trình độ: Trung cấp) - Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai
215 trang 217 0 0 -
Viết và nói tiếng Anh cực dễ với một số từ chuyển ý
5 trang 214 0 0 -
Sự khác biệt về từ vựng giữa các biến thể tiếng Anh
6 trang 208 0 0 -
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 7 UNIT 5
8 trang 208 0 0 -
NHỮNG ĐIỀM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG CHƯƠNG TRÌNH ANH VĂN LỚP 9
8 trang 208 0 0