He has played tennis for ten years
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 118.92 KB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
He has played tennis for ten years
.*He has played tennis for ten years.
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) He has played tennis for ten years.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
He has played tennis for ten years He has played tennis for ten years *He has played tennis for ten years. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) He has played tennis for ten years. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: He has played tennis for ten years. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? - “he” được dịch là anh ấy/ cậu ấy/ hắn/ nó…(chỉ người và động vật giống đực) là đại từ nhân xưng chủ ngữ - subject noun (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu. - “has played” là động từ chính của câu (verb) (verb = auxiliary + main verb), có hình thức của thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc “S + have/ has + past participle(quá khứ phân từ)”, được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Ở đây chủ ngữ là “he” nên trợ động từ (auxiliary) được chia là “has”. Động từ chính (main verb) “played” là hình thức quá khứ phân từ của “play”. Đối với thì hiện tại hoàn thành, hình thức quá khứ phân từ của động từ thường là thêm –ed, nếu là động từ bất quy tắc cần học thuộc lòng. Chú ý khi động từ kết thúc là “y” trước đó là một phụ âm thì chuyển y -> i+ ed (eg, study -> studied), còn tận cùng là 'y' nhưng trước đó là nguyên âm thì giữ nguyên thêm –ed (played). - “tennis” là danh từ chỉ một môn thể thao, gọi là quần vợt/ ten-nít. - “for ten years” – khoảng 10 năm. Trong đó “for” là giới từ, có nghĩa là thay thế cho/ cho/ vì/ trong (khoảng thời gian)…. Giới từ “for” ở đây được dùng để nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Ta dùng cả 'since' và 'for' để nói về một sự việc xảy ra trong bao lâu, sau “for” sẽ đi với một khoảng thời gian (như four hours, two weeks...) và sau “since” sẽ đi với một mốc thời gian, để đề cập đến sự bắt đầu của một khoảng thời gian (như Monday, 2010, 8 o'clock....). “ten” là đại từ (pronoun) và là từ xác định có nghĩa là mười/ một chục/ số mười và “years” là hình thức số nhiều của danh từ “year” có nghĩa là năm/ tuổi… => Vậy dịch cả câu sẽ là : Anh ấy đã chơi môn quần vợt được khoảng 10 năm. ( Tính đến bây giờ được khoảng 10 năm và anh ấy có thể vẫn còn tiếp tục chơi.) 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect), Động từ (verb), Phân từ (Participles) , Tính từ sở hữu (possessive adjective) , Đại từ ( pronoun ) , Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
He has played tennis for ten years He has played tennis for ten years *He has played tennis for ten years. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) He has played tennis for ten years. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: He has played tennis for ten years. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? - “he” được dịch là anh ấy/ cậu ấy/ hắn/ nó…(chỉ người và động vật giống đực) là đại từ nhân xưng chủ ngữ - subject noun (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu. - “has played” là động từ chính của câu (verb) (verb = auxiliary + main verb), có hình thức của thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc “S + have/ has + past participle(quá khứ phân từ)”, được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Ở đây chủ ngữ là “he” nên trợ động từ (auxiliary) được chia là “has”. Động từ chính (main verb) “played” là hình thức quá khứ phân từ của “play”. Đối với thì hiện tại hoàn thành, hình thức quá khứ phân từ của động từ thường là thêm –ed, nếu là động từ bất quy tắc cần học thuộc lòng. Chú ý khi động từ kết thúc là “y” trước đó là một phụ âm thì chuyển y -> i+ ed (eg, study -> studied), còn tận cùng là 'y' nhưng trước đó là nguyên âm thì giữ nguyên thêm –ed (played). - “tennis” là danh từ chỉ một môn thể thao, gọi là quần vợt/ ten-nít. - “for ten years” – khoảng 10 năm. Trong đó “for” là giới từ, có nghĩa là thay thế cho/ cho/ vì/ trong (khoảng thời gian)…. Giới từ “for” ở đây được dùng để nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Ta dùng cả 'since' và 'for' để nói về một sự việc xảy ra trong bao lâu, sau “for” sẽ đi với một khoảng thời gian (như four hours, two weeks...) và sau “since” sẽ đi với một mốc thời gian, để đề cập đến sự bắt đầu của một khoảng thời gian (như Monday, 2010, 8 o'clock....). “ten” là đại từ (pronoun) và là từ xác định có nghĩa là mười/ một chục/ số mười và “years” là hình thức số nhiều của danh từ “year” có nghĩa là năm/ tuổi… => Vậy dịch cả câu sẽ là : Anh ấy đã chơi môn quần vợt được khoảng 10 năm. ( Tính đến bây giờ được khoảng 10 năm và anh ấy có thể vẫn còn tiếp tục chơi.) 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect), Động từ (verb), Phân từ (Participles) , Tính từ sở hữu (possessive adjective) , Đại từ ( pronoun ) , Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiếng anh học tiếng anh anh văn bí quyết học anh văn kinh nghiệm học tiếng anh từ vựng tiếng anh cách học từ vựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Từ vựng tiếng Anh cơ bản dùng khi viết đơn xin việc
3 trang 256 0 0 -
Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh
5 trang 243 0 0 -
Một số cụm từ, công thức viết câu trong Tiếng Anh: Phần 1
12 trang 242 0 0 -
Tài liệu Cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh
8 trang 241 0 0 -
Phân biêt dạng viết tắt và rút gọn
7 trang 241 0 0 -
Vì sao chúng ta CHƯA giỏi tiếng Anh?
4 trang 213 0 0 -
Giáo trình Tiếng Anh cơ bản (Trình độ: Trung cấp) - Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai
215 trang 207 0 0 -
Sự khác biệt về từ vựng giữa các biến thể tiếng Anh
6 trang 206 0 0 -
NHỮNG ĐIỀM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG CHƯƠNG TRÌNH ANH VĂN LỚP 9
8 trang 204 0 0 -
Viết và nói tiếng Anh cực dễ với một số từ chuyển ý
5 trang 204 0 0