Danh mục

Hệ thống bài tập thuế

Số trang: 23      Loại file: doc      Dung lượng: 139.00 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài 1: Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính thuế có tình hình sau: 1. Giá trị hàng tồn kho đầu tháng: - Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 5.000.000đồng. - Rượu các loại: 8.000.000đồng. - Đồ chơi trẻ em: 600.000đồng. - Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1.000.000đồng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống bài tập thuế HỆ THỐNG BÀI TẬP THUẾ HỆ THỐNG BÀI TẬP THUẾ Bài 1: Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính thuế có tình hình sau: 1. Giá trị hàng tồn kho đầu tháng: - Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 5.000.000đồng. - Rượu các loại: 8.000.000đồng. - Đồ chơi trẻ em: 600.000đồng. - Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1.000.000đồng. 2. Giá trị hàng nhập vào trong tháng: - Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 100.000.000 đồng. - Rượu các loại: 200.000.000 đồng. - Đồ chơi trẻ em: 10.000.000 đồng. - Dụng cụ và đồ dùng học tập: 20.000.000 đồng. 3. Giá trị hàng tồn kho cuối tháng: - Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 4.000.000 đồng. - Rượu các loại: 6.000.000 đồng. - Đồ chơi trẻ em: 300.000 đồng. - Dụng cụ và đồ dùng học tập: 2.000.000 đồng. (Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào trên hoá đơn mua hàng). 4. Doanh số bán hàng trong tháng: - Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 130.000.000 đồng. - Rượu các loại: 230.000.000 đồng. - Đồ chơi trẻ em: 20.300.000 đồng. - Dụng cụ và đồ dùng học tập: 30.000.000 đồng. Yêu cầu - Tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp, biết rằng cửa hàng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, mua b¸n hµng ho¸ thùc hiÖn  tèt chÕ   ®é  ho¸  ®¬n, chøng tõ. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng như sau: + Rượu, nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 10%. 1 HỆ THỐNG BÀI TẬP THUẾ + Đồ chơi trẻ em và dụng cụ, đồ dùng học tập: 5%. Bài 2: Một cơ sở kinh doanh hàng điện tử trong tháng có tình hình sau: - Mua vào trong tháng: + 150 sản phẩm A có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 4.100.000đ/sản phẩm. + 15 sản phẩm B, trong đó 10 sản phẩm có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 2.100.000đ/sản phẩm, số còn lại có hoá đơn thông thường ghi giá thanh toán là 2.200.000đ/sản phẩm. + 10 sản phẩm C có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 5.800.000đ/sản phẩm. - Tiêu thụ trong tháng: Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ hết sản phẩm A và C, còn sản phẩm B còn tồn kho 5 sản phẩm với giá bán như sau: + Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm A là 4.300.000đ/sản phẩm. + Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm B là 2.200.000đ/sản phẩm. + Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm C là 6.000.000đ/sản phẩm. - Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng là 3 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng, biết thuế suất thuế GTGT của tất cả các mặt hàng trên đều là 10%, cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ . Bài 3: Một đơn vị sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong tháng tính thuế có tài liệu sau: - Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành: 4.000 sản phẩm A và 5.000 sản phẩm B. - Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 3.000 sản phẩm A và 4.500 sản phẩm B, trong đó: 2 HỆ THỐNG BÀI TẬP THUẾ + Bán cho công ty thương mại: 2.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B với giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hoá đơn là 15.000đ/1 sản phẩm A và 33.000 đ/1 sản phẩm B. + Giao cho đại lý bán hàng 1.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B. Đến cuối kỳ, cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sản phẩm A và 1.200 sản phẩm B với giá bán chưa có thuế GTGT 14.600đ/sản phẩm A và 32.500đ/sản phẩm B. Yêu cầu: Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà đơn vị và đại lý trên phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình trên. Biết rằng: - Thuế suất GTGT của sản phẩm A và B là 10%. - Trong kỳ đơn vị đã mua 4.000kg nguyên vật liệu X thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất sản phẩm A với giá mua chưa có thuế GTGT 6000đ/kg. Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên liệu X là 50%. Thuế suất TTĐB của sản phẩm A là 50%, sản phẩm B là 65%. Thuế suất thuế GTGT nguyên liệu 10%. - Định mức tiêu hao 0,5 kg nguyên liệu/1 sản phẩm A. - Đơn vị không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là 5.000.000đ. - Đại lý bán hàng là đại lý bán đúng giá, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hoa hồng đại lý: 3% trên giá giao. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng đại lý kinh doanh là 10%. - Giá bán quy định cho đại lý đúng giá là 15.000 đ/sản phẩm A và 33.000đ/sản phẩm B. - Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán, sử dụng hoá đơn theo đúng quy định.  Bµi sè 4: C«ng ty  V Ë t t n«ng nghi p T thu é c ® èi î  nép  Ö  t ng thuÕ   G TG T,  tÝ nh   thuÕ   theo   ph¬ ng  ph¸p   khÊu   trõ .   Trong kú  tÝ nh thuÕ  cã  tµ i li u  vÒ  m ua, Ö  b¸n hµng ho¸  nh sau: 1. Hµng ho¸ mua néi ®Þa vÒ ®Ó ...

Tài liệu được xem nhiều: