Danh mục

HỆ THỐNG HUYỆT - Nhóm Huyệt KHÍCH

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 117.17 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khích là khe hở, nơi mạch khí tụ lại nhiều. Mỗi kinh mạch đều có 1 huyệt Khích. Ngoài ra, mạch Dương Duy, Âm Duy, Dương Kiều, Âm Kiều cũng có 1 huyệt Khích. Vì vậy có tất cả 16 huyệt Khích. BIỂU ĐỒ HUYỆT KHÍCH KINH Phế Đại Trường Vị Tỳ Tâm Tiểu Trường HUYỆT KHÍCH Khổng Tối (P.6) Thiên Lịch (Đtr.7) Lương Khâu (Vi.34) Địa Cơ (Ty.8) Âm Khích (Tm.6) Dưỡng Lão (Ttr.6)Bàng Quang Thận Tâm Bào Tam Tiêu Đởm Can Âm Duy Dương Duy Âm Kiều Dương KiềuKim Môn (Bq.63) Thủy Tuyền (Th.5) Khích Môn (Tb.4)...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỆ THỐNG HUYỆT - Nhóm Huyệt KHÍCH HỆ THỐNG HUYỆT Nhóm Huyệt KHÍCHKhích là khe hở, nơi mạch khí tụ lại nhiều.Mỗi kinh mạch đều có 1 huyệt Khích.Ngoài ra, mạch Dương Duy, Âm Duy, Dương Kiều, Âm Kiều cũng có 1huyệt Khích.Vì vậy có tất cả 16 huyệt Khích.BIỂU ĐỒ HUYỆT KHÍCH HUYỆT KHÍCH KINH Phế Khổng Tối (P.6) Đại Trường Thiên Lịch (Đtr.7) Vị Lương Khâu (Vi.34) Tỳ Địa Cơ (Ty.8) Tâm Âm Khích (Tm.6) Tiểu Trường Dưỡng Lão (Ttr.6) Bàng Quang Kim Môn (Bq.63) Thận Thủy Tuyền (Th.5) Tâm Bào Khích Môn (Tb.4) Hội Tông (Ttu.7) Tam Tiêu Đở m Ngoại Khâu (Đ.36) Trung Đô (C.6) Can Âm Duy Trúc Tân (Th.9) Dương Duy Dương Giao (Đ.35) Âm Kiều Giao Tín (Th.8) Dương Kiều Phụ Dương (Bq.59)Tác dụng trị liệu, xem chương ‘Nguyên Tắc Điều Trị’Nhóm Huyệt NGUYÊNc.1 Đại Cương. Là huyệt tập trung khí huyệt nhiều nhất của mỗi đường kinh.. Thiên ‘Cửu Châm Thập Nhị Nguyên’ ghi: “Ngũ tạng có lục phủ, lục phủ cóthập nhị nguyên” (LKhu 10, 100).. Thiên ‘Cửu Châm Thập Nhị Nguyên’ ghi: “Thập nhị Nguyên đều xuất ra ởtứ quan” (LKhu 1, 101).. Thiên ‘Cửu Châm Thập Nhị Nguyên’ ghi: “ Thập nhị Nguyên là nơi màngũ tạng bẩm thụ vị khí của 365 tiết” (LKhu 1, 104).. Nan 62 (Nan Kinh) ghi: “Các huyệt Tỉnh, Vinh của ngũ tạng có 5, chỉ cóphủ là có đến 6, thế là thế nào?”.Cũng Nan 62 giải thích: “ Phủ là Dương, kinh Tam Tiêu lưu hành ở các kinhDương vì vậy đặt 1 du huyệt là huyệt Nguyên”.. Dương-Huyền-Tháo khi chú giải Nan thứ 62 cho rằng các huyệt chủa phủcũng có ngũ du để ứng với ngũ hành nhưng nhấn mạnh: “ Duy chỉ có huyệtNguyên là huyệt duy nhất tự mình không ứng với ngũ hành (vì vậy được gọilà huyệt Nguyên)”.. Sách ‘Nan Kinh Đồ Chú’ viết: “Các huyệt Du của 12 kinh là nơi mà Tamtiêu hành khí lưu chuyển, gọi nơi hành khí của kinh Tam tiêu là Nguyên”.BẢNG NGUYÊN - LẠC HUYỆT HUYỆT NGUYÊN HUYỆT LẠCKINHPhế Liệt Khuyết (P.7) Thái Uyên (P.9)Đại Trường Hợp Cốc (Đtr.4) Thiên Lịch (Đtr.6)Vị Xung Dương (Vi.42) Phong Long (Vi.40)Tỳ Thái Bạch (Ty.3) Công Tôn (Ty.4), Đại Bao (Ty.21) Thần Môn (Tm.7)Tâm Thông Lý (Tm.5)Tiểu Trường Uyển Cốt (Ttr.4) Chi Chánh (Ttr.7) Kinh Cốt (Bq.64) Phi Dương (Bq.58)Bàng QuangThận Đại Chung (Th.4) Thái Khê (Th.3) Đại Lăng (Tb.7) Nội Quan (Tb.6)Tâm Bào Dương Trì (Ttu.4) Ngoại Quan (Ttu.5)Tam TiêuĐởm Khâu Khư (Đ.40) Quang Minh (Đ.37)Can Thái Xung (C.3) Lãi Câu (C.5)Đốc Trường Cường (Đc.1) Cưu Vĩ (Nh.15)NhâmTác dụng của huyệt xin xem ở mục ‘Nguyên Tắc Xử Dụng Huyệt’

Tài liệu được xem nhiều: