Hệ thống ống tuỷ chân răng nhóm răng hàm nhỏ thứ nhất trên ConeBeam CT
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.00 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát hệ thống ống tủy chân răng nhóm răng hàm nhỏ thứ nhất ở người Việt Nam trên phim ConeBeam CT. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 25 răng hàm nhỏ thứ nhất đã nhổ được thu thập tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Viện Đào tạo Răng hàm mặt Trường Đại Học Y Hà Nội (15 răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên và 10 răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới), thời gian từ 8/2023 đến 5/2024.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống ống tuỷ chân răng nhóm răng hàm nhỏ thứ nhất trên ConeBeam CT vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 20243. Grosfeld, J. L., Minnick, K., Shedd, F., West, Intracorporeal Purse-String Suture Using K. W., Rescorla, F. J., & Vane, D. W. (1991), Needlescopic 2-mm Instruments. J Minim Invasive Inguinal hernia in children: Factors Surg, 23(1), 30-35. affectingrecurrence in 62 cases. Journal of 8. Kulaylat Afif N., Martin Kathryn Lynn (2019). Pediatric Surgery, 26(3), 283–287 Pediatric Inguinal Hernia. Springer International4. Michael W.L., Gauderer and Robert A. C. Publishing. 517-520. (2014), Hernias of the inguinal region. Operative 9. Esposito C., St. S. D. Peter, M. Escolino, D. Pediatric Surgery, 489-509 Juang, A. Settimi (2014), “Laparoscopic versus5. Nguyễn Lê Gia Kiệt, Võ Thị Ánh Trinh, và open inguinal hernia repair in pediatric patients: A Nguyễn Văn Út (2023). Phẫu thuật nội soi điều systematic review,” Journal of Laparoendoscopic trị thoát vị bẹn gián tiếp ở trẻ em bằng kim khâu & Advanced Surgical Techniques, vol. 24, no. 11, xuyên qua da. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 73–80. pp. 811-818.6. Takehara H., Ishibashi H., Satoh H. (2000), et 10. Nguyen D. L. and Nguyen H. B. (2017), al.Laparoscopic surgery for inguinal lesions of “Evaluation of the results of treatment of pediatric patients. In: Proceedings of the 7th peritoneal peritoneal tubal disease with World Congress of Endoscopic Surgery, 537-542 laparoscopic-assisted percutaneous peritoneal7. Lim J. M., Chang H. K., Park S. J. (2020) ligation in children,” Journal of Clinical Medicine, Laparoscopic Pediatric Inguinal Hernia Repair; vol. 8, pp. 78-83. HỆ THỐNG ỐNG TUỶ CHÂN RĂNG NHÓM RĂNG HÀM NHỎ THỨ NHẤT TRÊN CONEBEAM CT Phạm Thị Tuyết Nga1, Lê Hoàng Anh2, Nguyễn Vinh Quang2, Trần Hậu Báu1TÓM TẮT Từ khoá: ống tuỷ, ConeBeam CT, răng hàm nhỏ. Từ viết tắt: Răng hàm nhỏ: RHN, hệ thống ống 19 Mục tiêu: Khảo sát hệ thống ống tủy chân răng tuỷ: HTOT, ConeBeam CT: CBCT.nhóm răng hàm nhỏ thứ nhất ở người Việt Nam trênphim ConeBeam CT. Đối tượng và phương pháp SUMMARYnghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 25 rănghàm nhỏ thứ nhất đã nhổ được thu thập tại Bệnh viện MORPHOLOGIC CHARACTERISTICS OF ROOTĐại học Y Hà Nội và Viện Đào tạo Răng hàm mặt CANAL SYSTEMS IN FIRST PREMOLARs USINGTrường Đại Học Y Hà Nội (15 răng hàm nhỏ thứ nhất CONEBEAM COMPUTER TOMOGRAPHYhàm trên và 10 răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới), Objective: To investigate the root canal systemthời gian từ 8/2023 đến 5/2024. Phương pháp nghiên of the first premolars in Vietnamese individuals usingcứu là nghiên cứu thực nghiệm không đối chứng, lựa ConeBeam CT scans. Subjects and Methods: Thechọn mẫu ngẫu nhiên theo tiêu chí cho đến khi đủ số study was conducted on 25 extracted first premolarslượng nghiên cứu. Kết quả: Xét về số lượng chân collected from Hanoi Medical University Hospital andrăng, tỷ lệ răng một chân ở nhóm răng hàm trên là the School of Dentistry, Hanoi Medical University (1560%, lớn hơn răng hai chân (40%). Sự chênh lệch này maxillary first premolars and 10 mandibular firstthể hiện rõ hơn ở nhóm răng hàm dưới với 80% răng premolars) between August 2023 and May 2024.1 chân và 20% răng có 2 chân. Xét về số lượng ống Research method is an experimental studytuỷ, ở nhóm răng hàm trên chỉ có duy nhất 1 răng có without control, random sample selection accordingmột ống tuỷ (6,7%), còn lại đều là răng có hai ống to the criteria until the number of studies istuỷ (93,3%). Tỷ lệ này là như nhau ở nhóm răng hàm sufficient. Results: Regarding the number of roots,dưới. Theo phân loại Vertucci 1984, hình thái ống tuỷ the rate of single-rooted teeth in the maxillary firstở nhóm răng hàm trên phổ biến nhất là loại I (đối với premolars group was 60%, higher than the double-các răng có một chân) và loại V (đối với các răng có rooted teeth (40%). In the mandibular first premolarshai chân) và phần lớn là loại I ở nhóm răng hàm dưới. group, 80% being single-rooted and 20% beingKhi khả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống ống tuỷ chân răng nhóm răng hàm nhỏ thứ nhất trên ConeBeam CT vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 20243. Grosfeld, J. L., Minnick, K., Shedd, F., West, Intracorporeal Purse-String Suture Using K. W., Rescorla, F. J., & Vane, D. W. (1991), Needlescopic 2-mm Instruments. J Minim Invasive Inguinal hernia in children: Factors Surg, 23(1), 30-35. affectingrecurrence in 62 cases. Journal of 8. Kulaylat Afif N., Martin Kathryn Lynn (2019). Pediatric Surgery, 26(3), 283–287 Pediatric Inguinal Hernia. Springer International4. Michael W.L., Gauderer and Robert A. C. Publishing. 517-520. (2014), Hernias of the inguinal region. Operative 9. Esposito C., St. S. D. Peter, M. Escolino, D. Pediatric Surgery, 489-509 Juang, A. Settimi (2014), “Laparoscopic versus5. Nguyễn Lê Gia Kiệt, Võ Thị Ánh Trinh, và open inguinal hernia repair in pediatric patients: A Nguyễn Văn Út (2023). Phẫu thuật nội soi điều systematic review,” Journal of Laparoendoscopic trị thoát vị bẹn gián tiếp ở trẻ em bằng kim khâu & Advanced Surgical Techniques, vol. 24, no. 11, xuyên qua da. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 73–80. pp. 811-818.6. Takehara H., Ishibashi H., Satoh H. (2000), et 10. Nguyen D. L. and Nguyen H. B. (2017), al.Laparoscopic surgery for inguinal lesions of “Evaluation of the results of treatment of pediatric patients. In: Proceedings of the 7th peritoneal peritoneal tubal disease with World Congress of Endoscopic Surgery, 537-542 laparoscopic-assisted percutaneous peritoneal7. Lim J. M., Chang H. K., Park S. J. (2020) ligation in children,” Journal of Clinical Medicine, Laparoscopic Pediatric Inguinal Hernia Repair; vol. 8, pp. 78-83. HỆ THỐNG ỐNG TUỶ CHÂN RĂNG NHÓM RĂNG HÀM NHỎ THỨ NHẤT TRÊN CONEBEAM CT Phạm Thị Tuyết Nga1, Lê Hoàng Anh2, Nguyễn Vinh Quang2, Trần Hậu Báu1TÓM TẮT Từ khoá: ống tuỷ, ConeBeam CT, răng hàm nhỏ. Từ viết tắt: Răng hàm nhỏ: RHN, hệ thống ống 19 Mục tiêu: Khảo sát hệ thống ống tủy chân răng tuỷ: HTOT, ConeBeam CT: CBCT.nhóm răng hàm nhỏ thứ nhất ở người Việt Nam trênphim ConeBeam CT. Đối tượng và phương pháp SUMMARYnghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 25 rănghàm nhỏ thứ nhất đã nhổ được thu thập tại Bệnh viện MORPHOLOGIC CHARACTERISTICS OF ROOTĐại học Y Hà Nội và Viện Đào tạo Răng hàm mặt CANAL SYSTEMS IN FIRST PREMOLARs USINGTrường Đại Học Y Hà Nội (15 răng hàm nhỏ thứ nhất CONEBEAM COMPUTER TOMOGRAPHYhàm trên và 10 răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới), Objective: To investigate the root canal systemthời gian từ 8/2023 đến 5/2024. Phương pháp nghiên of the first premolars in Vietnamese individuals usingcứu là nghiên cứu thực nghiệm không đối chứng, lựa ConeBeam CT scans. Subjects and Methods: Thechọn mẫu ngẫu nhiên theo tiêu chí cho đến khi đủ số study was conducted on 25 extracted first premolarslượng nghiên cứu. Kết quả: Xét về số lượng chân collected from Hanoi Medical University Hospital andrăng, tỷ lệ răng một chân ở nhóm răng hàm trên là the School of Dentistry, Hanoi Medical University (1560%, lớn hơn răng hai chân (40%). Sự chênh lệch này maxillary first premolars and 10 mandibular firstthể hiện rõ hơn ở nhóm răng hàm dưới với 80% răng premolars) between August 2023 and May 2024.1 chân và 20% răng có 2 chân. Xét về số lượng ống Research method is an experimental studytuỷ, ở nhóm răng hàm trên chỉ có duy nhất 1 răng có without control, random sample selection accordingmột ống tuỷ (6,7%), còn lại đều là răng có hai ống to the criteria until the number of studies istuỷ (93,3%). Tỷ lệ này là như nhau ở nhóm răng hàm sufficient. Results: Regarding the number of roots,dưới. Theo phân loại Vertucci 1984, hình thái ống tuỷ the rate of single-rooted teeth in the maxillary firstở nhóm răng hàm trên phổ biến nhất là loại I (đối với premolars group was 60%, higher than the double-các răng có một chân) và loại V (đối với các răng có rooted teeth (40%). In the mandibular first premolarshai chân) và phần lớn là loại I ở nhóm răng hàm dưới. group, 80% being single-rooted and 20% beingKhi khả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Răng hàm nhỏ Hệ thống ống tủy Hệ thống ống tủy chân răng Nhóm răng hàm nhỏ thứ nhất chăm sóc sức khỏe răng miệngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 229 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 209 0 0
-
9 trang 207 0 0