Danh mục

HỆ THỐNG PHÂN LOẠI - ĐỊNH DANH CÁC LOÀI NẤM DA – PHẦN 5

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 934.21 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trichophyton mentagrophytes var. quinckeanum (Zopf, 1890; Macleod và Muende, 1940):+ Tên khác: Achorion quinckeanum, Sabouraudites quinckeanum, Microsporum quinckeanum, T.quinckeanum.+ Hình dạng khuẩn lạc: trên môi trường Sabouraud thời gian đầu bề mặt khuẩn lạc hơi có dạng như bột hoặc dạng lông mịn, sau đó có dạng như bông màu trắng. Mặt dưới có màu đỏ tím và khuếch tán vào môi trường. + Hình dạng vi thể (hình 5.52):- Bào tử lớn, có dạng hình2xương sườn, hình chùy hơi kéo dài, thông thường đầu cuối có dạng sợi mỏng kéo dài, kích thước 36  90  6-9...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỆ THỐNG PHÂN LOẠI - ĐỊNH DANH CÁC LOÀI NẤM DA – PHẦN 5 HỆ THỐNG PHÂN LOẠI - ĐỊNH DANH CÁC LOÀI NẤM DA – PHẦN 5 5.6.12.5. Trichophyton mentagrophytes var. quinckeanum (Zopf, 1890; Macleodvà Muende, 1940): + Tên khác: Achorion quinckeanum, Sabouraudites quinckeanum, Microsporumquinckeanum, T.quinckeanum. + Hình dạng khuẩn lạc: trên môi trường Sabouraud thời gian đầu bề mặt khuẩnlạc hơi có dạng như bột hoặc dạng lông mịn, sau đó có dạng như bông màu trắng.Mặt dưới có màu đỏ tím và khuếch tán vào môi trường. + Hình dạng vi thể (hình 5.52): - Bào tử lớn, có dạng hình 2xương sườn, hình chùy hơi kéo dài,thông thường đầu cuối có dạng sợi Hình 5.52: T.mentagrophytes var. quinckeanum. 1. Bào tử nhỏ; 2. Bào tử lớn; 3. Sợi nấm xoắn.mỏng kéo dài, kích thước 36  90 6-9 m, số lượng nhiều. - Bào tử nhỏ cũng xuất hiện nhiều xung quanh sợi nấm, h ình quả lê3hoặc hình 1trứng, tạo thành chùm như chùm nho. - Bào tử áo, sợi nấm hình vợt hay dạng cuộn do các sợi nấm quấn vào nhaucũng xuất hiện. + Đặc điểm riêng: tạo cơ quan “đâm chọc” trên tóc trong in vitro. Khí CO2kích thích tạo bào tử lớn. Hoạt tính men ureaza và cellulaza cao. + Nơi cư trú và khả năng gây bệnh: thường ký sinh gây bệnh ở động vật nhưchuột lang hay các loài gặm nhấm và từ đó lây truyền sang người, đặc biệt hay lâytừ chó, mèo sang người. Trong đất cũng có thể phân lập được loài này nhưngkhông thường xuyên. 5.6.13. Trichophyton phaseoliform (Borelli và Feo, 1966): + Hình dạng khuẩn lạc: trên môi trường Sabouraud khuẩn lạc phát triển nhanh.Thời gian đầu bề mặt khuẩn lạc giống như len, màu trắng, sau đó khuẩn lạc códạng hạt và màu vàng nhạt, cuối cùng bề mặt khuẩn lạc giống như bột, màu vàngngà. Mặt dưới màu vàng nhạt đến màu vàngngà. + Hình dạng vi thể (hình 5.53): Hình 5.51: T. phaseoliform. 1. Bào tử lớn. 2. Bào tử nhỏ hình hạt đậu. - Loài này tạo thể quả “giả”, trong thể quả “giả” có nhiều bào tử hình hạt đậucó màu vàng khi đứng tập trung với nhau. - Bào tử lớn hình chùy, kích thước 26  3,85m, đôi khi có hình ống chân phânnhánh. + Đặc điểm riêng: tạo cơ quan “đâm chọc” trên tóc trong in vitro. Nhiệt độphát triển thích hợp là 15 - 250C, nhiệt độ tối thiểu là 80C, tối đa 350C. + Nơi cư trú và khả năng gây bệnh: thường ký sinh ở các loài gặm nhấm, trongđất, ít có khả năng gây bệnh. 5.6.14. Trichophyton rubrum (Castellani, 1910; Semon, 1922): + Tên khác: T.purpureum, E.perneti, T.rubidum, E.salmonum, T.marginatum,T.plurizoniforme, T.lanoroseum, T.coccineum, T.spadix, T.multicolor, T.kagawaense. + Hình dạng khuẩn lạc: nấm phát triển tốt trên môi trường Sabouraud, bề mặtkhuẩn lạc giống như bông nhưng không xốp mà sít lại với nhau, hoặc có dạng nh ưlen hơi mịn. Màu trắng tuyết, sau một thời gian có màu rượu hồng, ở xung quanhthỉnh thoảng có màu hồng tím. Mặt dưới thỉnh thoảng có màu hồng tối. + Hình dạng vi thể (hình 5.54): Hình 5.54: T.rubrum. 1. Bào tử lớn; 2. Bào tử nhỏ. - Bào tử lớn có hình bút chì, hình chùy, kích thước 60 - 100  3 - 5m. - Bào tử nhỏ hình quả lê, hình giọt nước, một số có hình cầu, hình thành xungquanh những sợi nấm không khí, ít khi tạo thành chùm, không tạo dạng chùm nhonhư T.mentagrophytes. - Có thể thấy bào tử áo, sợi nấm hình vợt, dạng cuộn do các sợi nấm quấn vàonhau. + Đặc điểm riêng: tạo ít bào tử lớn trên môi trường Sabouraud. Trên môitrường triptoz, triptikaz và môi trường thạch máu có chứa dịch tiết tim bò thì bàotử lớn được hình thành với số lượng nhiều, trên môi trường Clauberg, môi trườngxanh-brillan bào tử cũng hình thành nhiều. Tạo màu hồng và khuếch tán vào môitrường nuôi cấy trên môi trường glucoza - bột ngô, môi trường glucoza - khoai tâyvà môi trường glucoza - dịch chiết nấm men; không tạo màu trên môi trườngglucoza - bột ngô có chứa axit ascorbic. Khác với những loài thuộc nhómT.mentagrophytes, trong in vitro T.rubrum không tạo cơ quan “đâm chọc” trên tóc,một số chủng có tạo nhưng rất yếu, chỉ có khả năng thủy phân keratin làm mòn sợitóc. T.rubrum không yêu cầu nguồn vitamin B1 đến sự phát triển. Hoạt tính ureazayếu, hoạt tính proteaza trên môi trường gelatin mạnh. + Nơi cư trú và khả năng gây bệnh: chủ yếu sống ký sinh gây bệnh ở người,thường hay gây bệnh nấm kẽ chân, có thể lan truyền rất nhanh từ người này sangngười khác. Còn gây bệnh nấm da ở phần m ình, móng tay, bẹn. Loài này ít khigây bệnh ở động vật, không xuất hiện trong đất. 5.6.15. Trichophyton schoenleinii (Lebert, 1845; Langeron và Milochevitch, 1930): + Tên khác: Achorion schoenleinii. + Hình dạng khuẩn lạc: nấm phát triển chậm, hình dạng khuẩn lạc không đều,bề mặt nhô lên, phía dưới bám chặt vào môi trường. Bề mặt khuẩn lạc có dạng nhưsáp ong, màu trắng vàng, khi già chuyển sang màu nâu vàng hoặc nâu. + Hình dạng vi thể (hình 5.55): - Có những sợi nấm quanhco, có dạng như sừng hươu, 2cuối sợi nấm có dạng hình Hình 5.55: T.schoenleinii.ngón tay. Sợi nấm có dạng hình 1. Sợi nấm hình sừng hươu; 2. Bào tử nhỏ. 3. Sợi nấm và bóng khí trong sợi tóc.lược thưa cũng xuất hiện. - Bào tử áo tạo nhiều ở giữa sợi nấm, cạnh và cuối sợi nấm. 1 3 - Bào tử lớn chỉ tạo ra trên môi trường đặc biệt. ...

Tài liệu được xem nhiều: