Danh mục

Hệ thống pháp luật về phí và lệ phí (Tập 4): Phần 2

Số trang: 117      Loại file: pdf      Dung lượng: 10.25 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ngày 28 tháng 02 năm 2001, Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X đã ban hành Pháp lệnh phí và lệ phí, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2002. Kể từ đó đến nay, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn thi hành Pháp lệnh, tổ chức thực hiện các quy định về thu và quản lý phí và lệ phí nhằm đảm bảo đúng pháp luật, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng, từng địa phương trong cả nước. Nhằm góp phần tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về phí và lệ phí sâu rộng tới đông đảo bạn đọc, Nhà xuất bản Tư pháp xuất bản bộ Tài liệu Tìm hiểu pháp luật về phí và lệ phí. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung của tập 4 qua phần 2 sau đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống pháp luật về phí và lệ phí (Tập 4): Phần 2 D. Phí kiểm định an toàn Kỷ thuật và chấỉ lượng xe cơ giới D. PHÍ KIỂM ĐỊNH a n t o à n k ỷ t h u ậ t V À CHẤT L ư ợ n g x e c ơ g ió i • N hữ ng loại p h i kiếm đ ịn h an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng (tr.l20l • Đối tượng nộp p h i kiếm định an toàn kỹ thuật uà chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe m áy chuyên dùng ttr .l2 ỉ) • Mức p h i kiểm định an toàn kỹ thuật và chất ỉượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng (tr.122) • Mức phi, nguyên tắc thu p h í kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành (tr.l22) • Mức phi, nguyên tắc thu p h í kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, xe m áy chuyên dùng đang lưu hành (tr.ỉ25) ■ Mức p h i kiểm định an toàn kv thuật và chất lượng xe cơ giới, xe m áy chuyên dùng kh i thực hiện cải tạo (tr.l29) ■ Mức p h i kiểm định chất lượng linh kiện yà xe 119 Tìm hiểu pháp luật vể phí và lệ phi (Tập 4) cơ giới trong th ử nghiệm đ ể sản xuất, lắp ráp (tr.l30) ■ Mức p h i kiếm định an toàn kỹ thuật L'à chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe m áy chuyên dừng trong sản xuất, lắp ráp tại Việt N am (tr. 132) ■ Mửc p h í kiêm định an toàn kỷ thuật và chát lượng xe cơ giới và thiết bị, xe m áy chuyên dùng nhập khẩu (tr. 134) • Mức p h í kiểm định chất lượng thiết bị kiếm tra xe cơ giới (tr.ĩ35) Có những loại phí kiểm định an toàn kỹ thuật 1 và chất lượng xe cơ gỉới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng nào? Theo quy định tại Điều 1 Quyết định sô' 10/2003/QĐ- BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trướng Bộ Tài chính về việc ban hàn h mức thu phí kiểm định a n toàn kỷ th u ậ t và chà't lượng xe cơ giối và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng thì p h i kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới uà các loại thiết bị, xe m áy chuyên dùng, bao gồm: a. Phí kiểm định a n toàn kỷ th u ậ t xe cơ giới đar.p lưu hành; b. Phí kiểm dịnh a n toàn kỹ th u ậ t thiết bị. xe máy chuyên dùng đang lưu hành; 120 D. Phi kiếm dịnh an toàn kỹ ỉhuật và chất lượng xe cơ giới c. Phí kiểm định an toàn kỹ th u ậ t và chất lượng xe cơ giới và xe chuvên dùng trong cái tạo; đ, Phí kiểm định chất Iượng linh kiện và xe cđ giới trong th ử nghiệm để sản xuất, lắp ráp; đ. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng trong sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam: e. Phí kiểm định an toàn kỷ th u ậ t và châ*t lượng xe cơ giỏi, thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu: g. Phí kiểm định chất lượng thiết bị kiểm tra xe cđ giói. Đối tượng nộp phí kiếm định an toàn kỹ thuật 2 ■ và chất lượng xe cd giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng dược quy định như thế nào? Theo quy định tại Điều 1 Quyết định sô” 13/2004/QĐ-BTC ngày 15/01/2004 của Bọ trưởng Bộ Tài chính vế việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 thì đốí tượng nộp p h i là các tổ chức, cá n h â n được cơ qu an Đăng kiếm Việt Nam thực hiện kiêm định a n to àn kỹ t h u ậ t và c h ấ t lượng đôi với xe cơ giới và các loại th iế t bị, xe máy chuyên dùng trong s à n xuất, lắp rá p nh ập khẩu, cải tạo và đang lưu hành; kiểm định c h ấ t lượng các thiết bị kiêm t r a xe cơ giới; kiểm định c h ấ t lượng động cơ của 121 Tìm hiểu pháp luật vể phí và lệ phi (Tập 4) môtô và động cơ của xe gán máy n h ậ p kháu. Mức phí kiểm dịnh an toàn kỹ thuật và chất 3 ■ lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng được quy định như thé' nào? Theo quy định tại Điểu 2 Quyết định sô' 10/2003/QĐ- BTC. thì mức thu p h i kiêm định an toàn kỹ th u ậ t và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe m áy chuyên dừng đã bao gồm th u ế giá trị gia tâng nhưng chưa bao gồm lộ phí cấp Giây chứng nhận chát lượng và an toàn kỹ th u ậ t cho xe cơ giói, các loại thiết bị, xe máy chuyên d ù n g và chi phi về ản ỏ, đi lại. thông tin liên lạc để phục vụ cóng tác kiểm định ỏ nhừng ndi xa trụ sở trên 100 km. Mức phí, nguyên tắc thu phí kiểm định an toàn 4 kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành được quy dịnh như thế nào? ♦ Theo quy định tại Biểu phi kiểm định a n toàn kỹ th u ậ t và chất lượng xe cơ giâi và các loại th iế t bị, xe máy chuyên dùng ban hàn h kèm theo Quvết định sô’ 10/2003/QĐ-BTC thì mức p h i kiếm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành được quy định n h ư sau: a. Mức p h í cơ bản: 122 D. Phi kiểm dính an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới Đ ơ n v ị t i n h : 1 .0 0 0 đ ồ n g ! x e n L o ạ i xe c ơ giới MỨC ph( ò t ổ tải, đoán ôtò (ỗlò dáu kèo + s ơ m í rơ m oóc), có 1 trọng lả i trẽn 20 tấn và c á c loại ỏtõ chuyên dùng, 300 m ăy kéo ỏ tố lải, doán ỗtỗ (òtố đáu kèo + sơ mi rơ moốc), có (rọng tải trên 7 tân đẻn 20 {ân và c á c loại ỏtổ chuyên 2 200 dũng, m áy kéo 3 ỏ tò (ải c ó ỉrọng (ải trẽn 2 lẫn dén 7 tản 180 4 ố tò tải c ố trọng {ài dén 2 tấn 150 M áy kéo bóng sen. còng nông vá càc loại phương tiện 5 ...

Tài liệu được xem nhiều: