Danh mục

Hệ Thống quản lý thanh tóan đơn đặt hàng

Số trang: 14      Loại file: doc      Dung lượng: 292.00 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tình trạng hiện tại của hệ thống.FriendHood là một công ty chuyên đảm nhiệm việc xử lý đơn đặt hàng và quản
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ Thống quản lý thanh tóan đơn đặt hàng 1Project mẫu Hệ Thống quản lý thanh tóan đơn đặt hàng Order Payment Managing SystemTình trạng hiện tại của hệ thốngFriendHood là một công ty chuyên đảm nhiệm việc xử lý đơn đặt hàng và quản lý việcthanh tóan của khách hàng cho một nhà máy sản xuất các vật dụng bằng da rất nổitiếngHiện tại, FriendHood vẫn còn quản lý công việc của họ rất thủ công. Họ sử dụng nhữngfile riêng lẻ để lưu các chi tiết về khách hàng và đơn đặt hàng. Quy trình họat động củahọ như sau: dữ liệu của đơn đặt hàng được điền vào mẫu Order Processing (hình 1) vàđược dùng để phân tích. Sau đó họ sẽ chuyển các dũ liệu liên quan đến đơn đặt hàngvà việc chuyển hàng cho khách từ mẫu trên vào file Orders, còn dữ liệu liên quan đếnsản phẩm thì họ lưu vào file Products.Đơn đặt hàng có thể được thanh tóan bằng tiền mặt (cash) hay thẻ tín dụng (creditcard). Khi một khách hàng (Customer) thanh tóan, thì file Payments được cập nhật với 2các dữ liệu sau: mã thanh tóan (payment code), mã đơn đặt hàng (order code), số tiềnđã trả (payment amount), ngày trả, kiểu trả và số thẻ tín dụng, tên người giữ thẻ, ngàyhết hạn nếu khách hàng trả tiền qua thẻ tín dụngFriendHood quyết định phải máy tính hóa việc quản lý dữ liệu và xử lý đơn đặt hàng củahọ, để tăng tốc việc đáp ứng yêu cầu khách hàng. FriendHood cũng muốn theo dõi cảviệc nhân viên nào của họ đã xử lý các đơn đặt hàng của kháchYêu cầu thực hiện:1. Xây dựng mô hình liên kết thực thể và mô hình quan hệ của CSDL2. Tạo CSDL với các ràng buộc, rule và các giá trị mặc định thích hợp trong mỗi bảng3. Tạo các thủ tục và trigger cần thiết4. Viết 1 số lệnh truy vấn để test các đối tượng có đáp ứng yêu cầu khôngViết script chứa các lệnh thực hiện cho mỗi câu trênTiến độ thực hiện:Tìm hiểu hệ thống Tuần 5Xây dựng mô hình quan hệ thực Tuần 6,7 thể và mô hình quan hệTạo CSDL với các ràng buộc, rule, Tuần 8,9 giá trị mặc địnhTạo trigger, thủ tục cần thiết Tuần 10,11Viết các lệnh truy vấn để kiểm tra Tuần 12,13 tính hợp lệ của các đố tươngViết báo cáo và hòan chỉnh các Tuần 14,15 script 3TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO ĐỀ TÀI HỆ THỐNG QUẢN LÝ THANH TÓAN ĐƠN ĐẶT HÀNG Môn học : Hệ Cơ sở dữ liệu GV hướng dẫn: Nhóm: 3 - Lớp: Thành viên của nhóm: 1. ............ 2. ........... 3. ........... 4. ........... Năm học 2010 - 2011 4Phần I: Thiết kế Cơ sở dữ liệu1.Tómtắthệthống:FriendHood là một công ty chuyên đảm nhiệm việc xử lý đơn đặt hàng và quản lý việcthanh tóan cho một nhà máy sản xuất các vật dụng đồ da hàng đầu thế giới.Công ty hiện vẫn quản lý mọi việc hòan tòan thủ công từ khâu nhận đơn đặt hàng, xử lývà phân lọai các mặt hàng đã đặt, sau đó theo dõi vịêc thanh tóan của khách, có thểbằng tiền mặt họăc qua thẻ tín dụng……2. Nguyên tắc nghiệp vụ: Đưa ra các nguyên tắc nghiệp vụ từ việc tìm hiểu phân tích hệ thống3. Mô hình liên kết thực thểa. Các kiểu thực thểCÁC THỰC THỂ (ENTITIES)……b. Các thuộc tính:- Thuộc tính mỗi thực thể, kể cả thuộc tính phức hợp, đa trị,…- Thuộc tính khóa mỗi thực thể 5THUỘC TÍNH CỦA CÁC THỰC THỂ (ATTRIBUTES) 6c. Mô hình thực thể kết hợp:…..4. Mô hình quan hệ:- Chuyển từ mô hình ER thành mô hình quan hệ- Xác định các khóa, các loại ràng buộc- Xác định các phụ thuộc hàm- Chuẩn hóa dữ liệu, chuyển tất cả các bảng sang dạng chuẩn 3NF 7CÁC BẢNG (TABLES) 8CHUẨN HÓA BẢNG 1. Các bảng đã đạt dạng chuẩn 1NF và 2NF Đưa ra các phụ thuộc hàm của các bảng để chứng minh bảng đã ở chuẩn 2NF 2. Trong bảng Orders, khóa chính là Order-Code. Thuộc tính không khóa Ship- Method ngòai việc phụ thuộc vào khóa chính thì nó còn phụ thuộc cả vào thuộc tính Ship-Method-ID . Order-Code --> Cust-Code, Emp-Code, Order-Dt, ...., Ship-Method-ID, Ship-Method Ship-Method-ID --> Ship-Method Do đó, để bảng Orders đạt 3NF chúng ta cần tạo thêm bảng mới Shipment Methods . 3. Tương tự, trong bảng Payments , thuộc tính Payment-Mode phụ thuộc vào Payment-Mode-ID ngòai việc phụ thuộc vào khóa chính Payment-Code. Bởi vậy chúng ta cần tạo thêm bảng mới Payment Modes. 4. Ngòai ra, thuộc tính Cardholders-Name và CreditCardExpiry-Dt phụ thuộc vào CreditCard-No ngòai việc phụ thuộc vào khóa chính Payment-Code . Bởi vậy, chúng ta cần tạo thêm table Credit Cards . Mô hình sau khi chuẩn hóa sẽ gồm các bảng đạt 3NF như sau : 9KHÓA CHÍNH VÀ CÁC KHÓA NGỌAI:10 11 MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC TABLEPhần 2: Thực thi cơ sở dữ liệu1. Tạo cơ sở dữ liệu và các bảng:- Cơ sở dữ liệu FriendHood được tạo trong SQL server với 2 tập tin cơ bản là:FriendHood.mdf và FriendHood.ldf ( xem script CreateFriendHoodDatabase.sql) 12- Dựa vào yêu cầu hệ thống, các bảng của CSDL này đã được xây dựng như sau:Bảng Customers a. Trường Cust_Id là khóa chính và được tạo tự động b. Các trường FirstName, LastName, Address, C ...

Tài liệu được xem nhiều: