Hệ thống thông tin vô tuyến
Số trang: 19
Loại file: doc
Dung lượng: 320.50 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. lựa chọn các t/bao:Tất cả các t/bao ch/động trên không, trên biển, trên mặt đất. (ưu tiên cho t/baoch/động trên không)2. các tham số dẫn đường cơ bản:a. Tham số cự ly:- cự ly nghiêng D(m, km): là khoảng cách từ điểm dẫn tới t/bao.- Độ cao của t/bao:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống thông tin vô tuyến BÀI 1: CÁC THAM SỐ PHỤC VỤ DẪN ĐƯỜNG.1. lựa chọn các t/bao: Tất cả các t/bao ch/động trên không, trên biển, trên mặt đất. ( ưu tiên cho t/baoch/động trên không)2. các tham số dẫn đường cơ bản:a. Tham số cự ly:- cự ly nghiêng D(m, km): là khoảng cách từ điểm dẫn tới t/bao.- Độ cao của t/bao: + Độ cao tuyệt đối H 0(m,km): là độ cao từ t/bao tới mặt nước biển. [đo bằngđồng hồ khí áp]. + Độ cao tương đối Htđ (m,km): là độ cao từ t/bao tới bề mặt trung bình củađịa hình. + Độ cao thực tế Htt (m,km): là độ cao từ t/bao tới bề mặt đất ngay dưới nó.[th/bị vô tuyến điện phải đo].b. tham số góc hướng.- Góc phương vị của t/bao θ =00÷3600 : là góc được tạo bởi hướng Bắc đi quađài dẫn & hướng từ đài dẫn tới t/bao theo chiều quay của kim đồng hồ & chiếulên mặt phẳng nằm ngang.- Góc hướng tới đài dẫn KYP=00÷± 1800: là góc được tạo bởi trục dọc theohướng ch/động của t/bao với hướng từ t/bao tới đài dẫn được tính trên mặtphẳng nằm ngang.- Góc dạt của t/bao δ=00÷± 900: là góc được tạo bởi trục dọc theo hướngch/động của t/bao với hướng của vectơ T/độ hành trình được tính trên mặtphẳng nằm ngang.- Góc tà của t/bao γ =00÷900: là góc được tạo bởi mặt phẳng nằm ngang vớihướng từ đài dẫn tới t/bao được tính trên mặt phẳng thẳng đứng.c. T/độ.- T/độ của t/bao. V (t ) (m/s; km/h): V(t): T/độ ch/động của t/bao là T/độ do lực đẩy của bản thân t/bao tạo nên.- T/độ hành trình W (t ) (m/s; km/h): là T/độ ch/động thực tế của t/bao.BÀI 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA H/THỐNG VÔ TUYẾN ĐIỆN DẪN ĐƯỜNG.1. các phương thức đo tham số dẫn đường bằng sóng điện từ.a. Đo các tham số dẫn đường theo phương thức không hỏi.cấu trúc h/thống Dao Máy Đường truyền Máy Khối Hiển động phát thu XLTH thị t/tin chuẩn Nguồn Nguồn tin nhiễu H/thống dẫn đường theo phương thức không hỏi thường dùng để làm mốc(làm chuẩn) để cho các t/bao nhận dang. Ưu điểm: không hạn chế t/bao. Nhược: độ chính xác đo thấp.Đặc điểm chính là t/tin dẫn đường không có trước mà nó hình thành cùng vớinhiễu trên đường truyền.b. Đo các tham số dẫn đường theo phương thức hỏi đáp. Dao Khối KĐ Máy Nhận động điều công thu dạng chuẩn chế suất Đường truyền Khối tạo Phát t/hiệu hỏi trả lời Hiển thị Xử lý Máy t/tin. t/hiệu thu Nguồn Nguồn tin nhiễuƯu điểm: độ chính xác cao.Nhược điểm: hạn chế số lượng t/bao.2. Các đặc điểm cơ bản của hệ thống VTĐ dẫn đường.a. Độ chính xác đo tham số dẫn đường:H/thống VTĐ dẫn đường thực chất là máy đo tham số dẫn đường; độ cx đotham số dẫn đường là 1 trong những chỉ số đặc biệt quan trọng của h/thống đo,nó đặc trưng cho khả năng hoàn thành n.vụ của h/thống dẫn đường. ∆a= athực-ađo. Sai số đo tham số dẫn đường bao gồm: sai số phương pháp & sai số h/thống(sai số của th/bị & sai số của người sd).b. Vùng hoạt động của h/thống VTĐ dẫn đường.Là khoảng không gian mà trong đó sai số đo tham số dẫn đường không vượt quágiá trị qui định (∆a ≤ ∆aq/đ) với xác suất cho trước. Đối với h/thống VTĐ dẫn đường được: + giới hạn bởi tính năng kỹ thuật của h/thống đó. χ PP .G P .GT .η P .η TDmax = 4π PTχ: hệ số suy giảm t/hiệu trên đường truyền do trường tạo lên.PP: công suất máy phát.PT: độ nhạy máy thu.GP, GT: hệ số KĐ của anten phát-thu.ηP, ηP: hệ số hiệu dụng của phần cao tần phía phát-thu. + giới hạn bởi chiều cong của vỏ quả đất. Dmax = (3,7 ÷ 4,2)( H + h )H: độ cao anten phát (m).H: độ cao anten thu (m).D: (km).c. Khả năng phân biệt của h/thống VTĐ dẫn đường:Được xác định bởi độ sai lệch nhỏ nhất giữa 2 giá trị của tham số dẫn đườngnhỏ nhất nhưng vừa đủ để h/thống còn phân biệt được sai lệch đó.- Khả năng phân biệt hay còn gọi là khả năng phân giải của h/thống VTĐ dẫnđường với nhưng sai lệch nhỏ nhất của giá trị đo tham số dẫn đường đểh/thống phân biệt được sự thay đổi đó. d. Khả năng phục vụ của h/thống VTĐ dẫn đường - Khả năng phục vụ của h/thống VTĐ dẫn đường được thể hiện ở số lượngt/bao cực đại mà h/thống dẫn đường còn phục vụ được trong 1 đơn vị thời gian.Nghĩa là sai số đo tham số dẫn đường của h/thống nằm trong phạm vi cho phép. - Giới hạn khả năng phục vụ của h/thống VTĐ dẫn đường là thuộc tính c ủah/thống làm việc theo phương thức “hỏi đáp”.e. Khả năng chống nhiễu của h/thống VTĐ dẫn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống thông tin vô tuyến BÀI 1: CÁC THAM SỐ PHỤC VỤ DẪN ĐƯỜNG.1. lựa chọn các t/bao: Tất cả các t/bao ch/động trên không, trên biển, trên mặt đất. ( ưu tiên cho t/baoch/động trên không)2. các tham số dẫn đường cơ bản:a. Tham số cự ly:- cự ly nghiêng D(m, km): là khoảng cách từ điểm dẫn tới t/bao.- Độ cao của t/bao: + Độ cao tuyệt đối H 0(m,km): là độ cao từ t/bao tới mặt nước biển. [đo bằngđồng hồ khí áp]. + Độ cao tương đối Htđ (m,km): là độ cao từ t/bao tới bề mặt trung bình củađịa hình. + Độ cao thực tế Htt (m,km): là độ cao từ t/bao tới bề mặt đất ngay dưới nó.[th/bị vô tuyến điện phải đo].b. tham số góc hướng.- Góc phương vị của t/bao θ =00÷3600 : là góc được tạo bởi hướng Bắc đi quađài dẫn & hướng từ đài dẫn tới t/bao theo chiều quay của kim đồng hồ & chiếulên mặt phẳng nằm ngang.- Góc hướng tới đài dẫn KYP=00÷± 1800: là góc được tạo bởi trục dọc theohướng ch/động của t/bao với hướng từ t/bao tới đài dẫn được tính trên mặtphẳng nằm ngang.- Góc dạt của t/bao δ=00÷± 900: là góc được tạo bởi trục dọc theo hướngch/động của t/bao với hướng của vectơ T/độ hành trình được tính trên mặtphẳng nằm ngang.- Góc tà của t/bao γ =00÷900: là góc được tạo bởi mặt phẳng nằm ngang vớihướng từ đài dẫn tới t/bao được tính trên mặt phẳng thẳng đứng.c. T/độ.- T/độ của t/bao. V (t ) (m/s; km/h): V(t): T/độ ch/động của t/bao là T/độ do lực đẩy của bản thân t/bao tạo nên.- T/độ hành trình W (t ) (m/s; km/h): là T/độ ch/động thực tế của t/bao.BÀI 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA H/THỐNG VÔ TUYẾN ĐIỆN DẪN ĐƯỜNG.1. các phương thức đo tham số dẫn đường bằng sóng điện từ.a. Đo các tham số dẫn đường theo phương thức không hỏi.cấu trúc h/thống Dao Máy Đường truyền Máy Khối Hiển động phát thu XLTH thị t/tin chuẩn Nguồn Nguồn tin nhiễu H/thống dẫn đường theo phương thức không hỏi thường dùng để làm mốc(làm chuẩn) để cho các t/bao nhận dang. Ưu điểm: không hạn chế t/bao. Nhược: độ chính xác đo thấp.Đặc điểm chính là t/tin dẫn đường không có trước mà nó hình thành cùng vớinhiễu trên đường truyền.b. Đo các tham số dẫn đường theo phương thức hỏi đáp. Dao Khối KĐ Máy Nhận động điều công thu dạng chuẩn chế suất Đường truyền Khối tạo Phát t/hiệu hỏi trả lời Hiển thị Xử lý Máy t/tin. t/hiệu thu Nguồn Nguồn tin nhiễuƯu điểm: độ chính xác cao.Nhược điểm: hạn chế số lượng t/bao.2. Các đặc điểm cơ bản của hệ thống VTĐ dẫn đường.a. Độ chính xác đo tham số dẫn đường:H/thống VTĐ dẫn đường thực chất là máy đo tham số dẫn đường; độ cx đotham số dẫn đường là 1 trong những chỉ số đặc biệt quan trọng của h/thống đo,nó đặc trưng cho khả năng hoàn thành n.vụ của h/thống dẫn đường. ∆a= athực-ađo. Sai số đo tham số dẫn đường bao gồm: sai số phương pháp & sai số h/thống(sai số của th/bị & sai số của người sd).b. Vùng hoạt động của h/thống VTĐ dẫn đường.Là khoảng không gian mà trong đó sai số đo tham số dẫn đường không vượt quágiá trị qui định (∆a ≤ ∆aq/đ) với xác suất cho trước. Đối với h/thống VTĐ dẫn đường được: + giới hạn bởi tính năng kỹ thuật của h/thống đó. χ PP .G P .GT .η P .η TDmax = 4π PTχ: hệ số suy giảm t/hiệu trên đường truyền do trường tạo lên.PP: công suất máy phát.PT: độ nhạy máy thu.GP, GT: hệ số KĐ của anten phát-thu.ηP, ηP: hệ số hiệu dụng của phần cao tần phía phát-thu. + giới hạn bởi chiều cong của vỏ quả đất. Dmax = (3,7 ÷ 4,2)( H + h )H: độ cao anten phát (m).H: độ cao anten thu (m).D: (km).c. Khả năng phân biệt của h/thống VTĐ dẫn đường:Được xác định bởi độ sai lệch nhỏ nhất giữa 2 giá trị của tham số dẫn đườngnhỏ nhất nhưng vừa đủ để h/thống còn phân biệt được sai lệch đó.- Khả năng phân biệt hay còn gọi là khả năng phân giải của h/thống VTĐ dẫnđường với nhưng sai lệch nhỏ nhất của giá trị đo tham số dẫn đường đểh/thống phân biệt được sự thay đổi đó. d. Khả năng phục vụ của h/thống VTĐ dẫn đường - Khả năng phục vụ của h/thống VTĐ dẫn đường được thể hiện ở số lượngt/bao cực đại mà h/thống dẫn đường còn phục vụ được trong 1 đơn vị thời gian.Nghĩa là sai số đo tham số dẫn đường của h/thống nằm trong phạm vi cho phép. - Giới hạn khả năng phục vụ của h/thống VTĐ dẫn đường là thuộc tính c ủah/thống làm việc theo phương thức “hỏi đáp”.e. Khả năng chống nhiễu của h/thống VTĐ dẫn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thiết bị viễn thông tài liệu viễn thông đa truy nhập vô tuyến thiết lập enten vô tuyến giáo trình điện tử viễn thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
27 trang 132 0 0
-
Giáo trình Kỹ thuật chuyển mạch - Học viện kỹ thuật quân sự
302 trang 68 1 0 -
Giáo trình Thực hành Viễn thông chuyên ngành - KS Nguyễn Thị Thu
279 trang 64 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm: Viễn thông - ĐH. Tôn Đức Thắng
124 trang 63 0 0 -
Giáo trình môn Cơ sở mạng thông tin - ĐH Bách Khoa Hà Nội
144 trang 59 0 0 -
Lý thuyết trải phổ và đa truy nhập vô tuyến - TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng
154 trang 47 0 0 -
Giáo trình hình thành đặc tính kỹ thuật của bộ cánh khuấy Mycom trong hệ số truyền nhiệt p2
5 trang 37 0 0 -
Bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB1 phần 1
9 trang 37 0 0 -
[Viễn Thông] Giáo Trình: Lý Thuyết Thông Tin phần 6
10 trang 36 0 0 -
Phương pháp phát triển phần mềm linh hoạt
41 trang 34 0 0