Hiện trạng bình đẳng giới trong việc làm, thu nhập và mức sống ở Việt Nam
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.54 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bất bình đẳng giới nghĩa là hành vi ứng xử, khát vọng và những nhu cầu của nam giới và phụ nữ được cân nhắc xem xét, được đánh giá và ủng hộ nhau. Bài viết này đề cập đến hiện trạng bình đẳng giới Việt Nam về lĩnh vực việc làm, thu nhập và mức sống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiện trạng bình đẳng giới trong việc làm, thu nhập và mức sống ở Việt Nam Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 06 (2018) HIỆN TRẠNG BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG VIỆC LÀM, THU NHẬP VÀ MỨC SỐNG Ở VIỆT NAM Nguyễn Thị Phương Hảo Tóm tắt ình đẳng giới đề cập đ n sự th hư ng các quyền, nghĩa v , trách nhiệm vị th xã hội, các c hội, khả năng ti p cận nguồn lực và đ i xử như nhau của mỗi giới mọi độ tuổi trên mọi mặt chính trị, xã hội, kinh t , văn hóa và gia đình ình đẳng giới nghĩa là hành vi ứng xử, khát vọng và những nhu cầu của nam giới và ph nữ được cân nhắc xem xét, được đánh giá và ủng hộ nhau. T t cả đều được đ i xử một cách bình đẳng, công b ng, có các c hội như nhau đ i với sự thành công trong công việc và cuộc s ng. Để xây dựng một cuộc s ng t t đẹp không có sự phân biệt giữa nam giới và ph nữ, bài vi t này đề cập đ n hiện trạng bình đẳng giới Việt Nam về lĩnh vực việc làm, thu nhập và mức s ng. Từ khóa: Giới, bình đẳng giới, việc làm, thu nhập, mức s ng. GENDER EQUALITY IN JOBS, INCOME AND LIVING STANDARDS IN VIETNAM Abstract Gender equality refers to the enjoyment of rights, obligations responsibilities of social status, access capabilities to resources and equality of each gender at all ages concerned with all political, social, economic, cultural and family aspects. Gender equality means the behaviors, aspirations, needs of men and women that are equally considered, evaluated and supported each other for the same opportunities for success at work and in life. In order to build a good life without discriminated men and women, this article reveals the status of gender equality in Vietnam on employment, income and living standards. Keywords: Gender, gender equality, jobs, income, living standards. 1. Giới thiệu doanh nghiệp có nhu c u c t giảm nhân lực. ình đẳng giới được coi là một trong những Theo số liệu của Tổng Cục Thống kê, tỷ lệ lao thành tựu nổi bật của Việt Nam trong hơn 20 động nữ nông thôn dưới 45 tuổi được đào tạo n m qua. Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện nghề và chuyên môn kỹ thuật đạt chỉ 11,8% n m nhiều bước đột phá về nhận thức và hành động, 2016, bằng g n một nửa so với chỉ tiêu kế hoạch từ khía cạnh luật pháp, chính sách đến thực tiễn đề ra. Mục tiêu của Việt Nam sẽ tiếp tục t ng và đạt được nhiều thành tựu quan trọng về bình cường nhận thức về bình đẳng giới, thay đổi thái đẳng giới. Việt Nam được đánh giá là một trong độ và tư tưởng về giới vốn là định kiến trong xã những quốc gia xóa bỏ khoảng cách giới nhanh hội; th c đẩy hợp tác quốc tế trong việc giải nhất trong vòng 20 n m qua. Điểm nổi bật trong quyết vấn đề bình đẳng giới, đặc biệt là ở các việc bảo đảm quyền lợi về giới ở Việt Nam là nhóm yếu thế và trong các lĩnh vực có tính chiến việc hoàn thiện khung luật pháp, chính sách về lược như giáo dục, y tế, việc làm. Bài viết này bình đẳng giới. Song, trong thực tế, khoảng cách cung cấp cho người đọc có cái nhìn tổng quan về giới còn tồn tại khá lớn trong một số lĩnh vực của hiện trạng bình đẳng giới trong việc làm, thu cuộc sống như chính trị, giáo dục, việc nhập và mức sống ở Việt Nam hiện nay. làm... Trong lĩnh vực kinh tế, cơ hội của phụ nữ 2. Khái niệm giới và bình đẳng giới tiếp cận việc làm có thu nhập cao và các nguồn 2.1. Giới và giới tính lực kinh tế vẫn còn thấp hơn so với nam giới. Ở Giới (Gender) là sự khác biệt giữa nữ giới một số nơi vấn đề chênh lệch thu nhập giữa nam và nam giới xét về mặt xã hội. Nói cách khác, và nữ cùng một vị trí công việc vẫn diễn ra, cơ nói đến giới là nói đến các quan niệm, thái độ, hội để phụ nữ tiếp cận những việc làm có thu hành vi, các mối quan hệ và tương quan về địa vị nhập cao vẫn thấp hơn so với nam giới, lao động xã hội của nữ giới và nam giới trong một bối nữ chưa được đánh giá cao như lao động nam, là cảnh xã hội cụ thể. Theo luật ình đẳng giới thì đối tượng dễ bị rủi ro và tổn thương hơn khi giới được hiểu là ―đặc điểm, vị trí, vai trò của 11 Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 06 (2018) nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội‖. được công nhận và hưởng các vị thế ngang nhau (Điều 5, Luật ình đẳng giới 2006). trong xã hội. Giới tính (hay còn gọi là giống) chỉ sự khác 3. Hiện trạng bình đẳng giới biệt giữa nữ giới và nam giới xét về mặt sinh học 3.1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiện trạng bình đẳng giới trong việc làm, thu nhập và mức sống ở Việt Nam Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 06 (2018) HIỆN TRẠNG BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG VIỆC LÀM, THU NHẬP VÀ MỨC SỐNG Ở VIỆT NAM Nguyễn Thị Phương Hảo Tóm tắt ình đẳng giới đề cập đ n sự th hư ng các quyền, nghĩa v , trách nhiệm vị th xã hội, các c hội, khả năng ti p cận nguồn lực và đ i xử như nhau của mỗi giới mọi độ tuổi trên mọi mặt chính trị, xã hội, kinh t , văn hóa và gia đình ình đẳng giới nghĩa là hành vi ứng xử, khát vọng và những nhu cầu của nam giới và ph nữ được cân nhắc xem xét, được đánh giá và ủng hộ nhau. T t cả đều được đ i xử một cách bình đẳng, công b ng, có các c hội như nhau đ i với sự thành công trong công việc và cuộc s ng. Để xây dựng một cuộc s ng t t đẹp không có sự phân biệt giữa nam giới và ph nữ, bài vi t này đề cập đ n hiện trạng bình đẳng giới Việt Nam về lĩnh vực việc làm, thu nhập và mức s ng. Từ khóa: Giới, bình đẳng giới, việc làm, thu nhập, mức s ng. GENDER EQUALITY IN JOBS, INCOME AND LIVING STANDARDS IN VIETNAM Abstract Gender equality refers to the enjoyment of rights, obligations responsibilities of social status, access capabilities to resources and equality of each gender at all ages concerned with all political, social, economic, cultural and family aspects. Gender equality means the behaviors, aspirations, needs of men and women that are equally considered, evaluated and supported each other for the same opportunities for success at work and in life. In order to build a good life without discriminated men and women, this article reveals the status of gender equality in Vietnam on employment, income and living standards. Keywords: Gender, gender equality, jobs, income, living standards. 1. Giới thiệu doanh nghiệp có nhu c u c t giảm nhân lực. ình đẳng giới được coi là một trong những Theo số liệu của Tổng Cục Thống kê, tỷ lệ lao thành tựu nổi bật của Việt Nam trong hơn 20 động nữ nông thôn dưới 45 tuổi được đào tạo n m qua. Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện nghề và chuyên môn kỹ thuật đạt chỉ 11,8% n m nhiều bước đột phá về nhận thức và hành động, 2016, bằng g n một nửa so với chỉ tiêu kế hoạch từ khía cạnh luật pháp, chính sách đến thực tiễn đề ra. Mục tiêu của Việt Nam sẽ tiếp tục t ng và đạt được nhiều thành tựu quan trọng về bình cường nhận thức về bình đẳng giới, thay đổi thái đẳng giới. Việt Nam được đánh giá là một trong độ và tư tưởng về giới vốn là định kiến trong xã những quốc gia xóa bỏ khoảng cách giới nhanh hội; th c đẩy hợp tác quốc tế trong việc giải nhất trong vòng 20 n m qua. Điểm nổi bật trong quyết vấn đề bình đẳng giới, đặc biệt là ở các việc bảo đảm quyền lợi về giới ở Việt Nam là nhóm yếu thế và trong các lĩnh vực có tính chiến việc hoàn thiện khung luật pháp, chính sách về lược như giáo dục, y tế, việc làm. Bài viết này bình đẳng giới. Song, trong thực tế, khoảng cách cung cấp cho người đọc có cái nhìn tổng quan về giới còn tồn tại khá lớn trong một số lĩnh vực của hiện trạng bình đẳng giới trong việc làm, thu cuộc sống như chính trị, giáo dục, việc nhập và mức sống ở Việt Nam hiện nay. làm... Trong lĩnh vực kinh tế, cơ hội của phụ nữ 2. Khái niệm giới và bình đẳng giới tiếp cận việc làm có thu nhập cao và các nguồn 2.1. Giới và giới tính lực kinh tế vẫn còn thấp hơn so với nam giới. Ở Giới (Gender) là sự khác biệt giữa nữ giới một số nơi vấn đề chênh lệch thu nhập giữa nam và nam giới xét về mặt xã hội. Nói cách khác, và nữ cùng một vị trí công việc vẫn diễn ra, cơ nói đến giới là nói đến các quan niệm, thái độ, hội để phụ nữ tiếp cận những việc làm có thu hành vi, các mối quan hệ và tương quan về địa vị nhập cao vẫn thấp hơn so với nam giới, lao động xã hội của nữ giới và nam giới trong một bối nữ chưa được đánh giá cao như lao động nam, là cảnh xã hội cụ thể. Theo luật ình đẳng giới thì đối tượng dễ bị rủi ro và tổn thương hơn khi giới được hiểu là ―đặc điểm, vị trí, vai trò của 11 Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 06 (2018) nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội‖. được công nhận và hưởng các vị thế ngang nhau (Điều 5, Luật ình đẳng giới 2006). trong xã hội. Giới tính (hay còn gọi là giống) chỉ sự khác 3. Hiện trạng bình đẳng giới biệt giữa nữ giới và nam giới xét về mặt sinh học 3.1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Bình đẳng giới Trách nhiệm vị thế xã hội Bình đẳng giới trong việc làm Bình đẳng giới trong thu nhậpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài tiểu luận Thực trạng bất bình đẳng giới ở Việt Nam
24 trang 548 0 0 -
19 trang 123 0 0
-
Bình đẳng giới trong truyền thống dân tộc qua ca dao, tục ngữ của người Việt
4 trang 87 0 0 -
7 trang 74 0 0
-
10 trang 57 0 0
-
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bảng kiểm về giới trong công tác cán bộ
35 trang 56 0 0 -
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Diễn ngôn về giới trên truyền thông sau đổi mới
234 trang 53 1 0 -
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên Module GVMN30: Vấn đề lồng ghép giới trong giáo dục mầm non
4 trang 41 0 0 -
10 trang 37 0 0
-
Tăng cường quản lý vốn đầu tư công trong lĩnh vực nông lâm nghiệp tại tỉnh Sơn La
8 trang 37 0 0