Danh mục

Hiệu quả can thiệp tăng cường kiến thức về phòng chống nhiễm khuẩn vết mổ của các cán bộ y tế tại Bệnh viện 19-8, năm 2021

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 777.19 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là loại nhiễm khuẩn thường gặp nhất, với số lượng lớn nhất trong các loại nhiễm khuẩn bệnh viện. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của can thiệp tăng cường kiến thức về phòng chống nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) của các cán bộ y tế (NVYT) tại Bệnh viện 19-8, năm 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả can thiệp tăng cường kiến thức về phòng chống nhiễm khuẩn vết mổ của các cán bộ y tế tại Bệnh viện 19-8, năm 2021 vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024 60ml/phút. Luận văn chuyên khoa cấp II. Đại học 10. Cardona S, Gomez PC, Vellanki P, et al. Y Hà Nội; 2019. Clinical characteristics and outcomes of9. Ahmad I, Zelnick LR, Batacchi Z, et al. symptomatic and asymptomatic hypoglycemia in Hypoglycemia in People with Type 2 Diabetes and hospitalized patients with diabetes. BMJ Open CKD. Clin J Am Soc Nephrol. 2019;14(6):844-853. Diabetes Res Care. 2018;6(1): e000607. doi:10. doi:10.2215/CJN.11650918 1136/bmjdrc-2018-000607 HIỆU QUẢ CAN THIỆP TĂNG CƯỜNG KIẾN THỨC VỀ PHÒNG CHỐNG NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ CỦA CÁC CÁN BỘ Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN 19-8, NĂM 2021 Nguyễn Thái Hưng1, Trần Văn Sáu1, Hoàng Hải2TÓM TẮT the knowledge toward SSI prevention of health workers. It is necessary to maintain training activities 57 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của can thiệp tăng on infection control, and incorporate knowledge andcường kiến thức về phòng chống nhiễm khuẩn vết mổ practice training on SSI prevention into routine(NKVM) của các cán bộ y tế (NVYT) tại Bệnh viện 19- regulations in strengthening the capacity of hospital8, năm 2021. Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp, staffs. Keywords: intervention study, knowledge,đánh giá trước sau không có nhóm chứng, thông qua surgical site infections, health workers, 19-8 hospital.bảng hỏi phỏng vấn 197 NVYT tại 10 khoa Ngoại củabệnh viện. Kết quả: Kiến thức phòng chống NKVM I. ĐẶT VẤN ĐỀcủa NVYT trước và sau can thiệp khi tăng mạnh từ27,4% lên 69,8%, chỉ số hiệu quả là 154,7% (có ý Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là loại nhiễmnghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1B - 20242018 – 2021, một can thiệp thông qua Cán bộ 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu. Chọn toàn bộhỗ trợ đã được triển khai nhằm tăng cường kiến NVYT của 10 khoa Ngoại (tổng khoảng 210thức, thực hành phòng chống NKVM của NVYT NVYT) tham gia nghiên cứu. Sau khi loại trừ cáctại Bệnh viện 19-8. Vì vậy, nghiên cứu này được NVYT không tham gia hoặc vắng mặt ở điều trathực hiện với mục tiêu đánh giá hiệu quả can trước và sau can thiệp, tổng số NVYT tham giathiệp tăng cường kiến thức phòng chống NKVM nghiên cứu trong cả đánh giá trước can thiệp làcủa NVYT tại Bệnh viện 19.8 năm 2021, từ đó có 197 NVYT và sau can thiệp là 189 NVYT.các khuyến nghị phù hợp cải thiện công tác kiểm 2.5. Công cụ và quy trình thu thập sốsoát nhiễm khuẩn tại bệnh viện. liệu. Bộ câu hỏi đánh giá kiến thức phòng ngừa nhiễm khuẩn được thiết kế dựa trên Hướng dẫnII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phòng ngừa NKVM của Bộ y tế5 và bộ câu hỏi 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Cán bộ y tế của Humaun Kabir Sickder4, đã có điều chỉnh chođang công tác tại 10 khoa Ngoại của Bệnh viện 19-8 phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam. Số Tiêu chuẩn lựa chọn: Bác sĩ/Điều dưỡng trực liệu được thu thập bằng hình thức phỏng vấn sửtiếp chăm sóc, theo dõi, điều trị người bệnh dụng bảng hỏi phỏng vấn trực tiếp các NVYT.phẫu thuật, đang công tác tại 10 khoa ngoại của 2.6. Xử lý và phân tích số liệu. Số liệuBệnh viện 19-8, có thời gian công tác từ 6 tháng được làm sạch và nhập vào máy tính bằng phầntrở lên và đồng ý tham gia nghiên cứu. mềm EPIDATA 3.1, sau đó được phân tích bằng Tiêu chuẩn loại trừ: Bác sĩ/Điều dưỡng vắng phần mềm STATA 16.0. Các thống kê mô tả vàmặt tại thời điểm thu thập số liệu do ốm đau, phân tích suy luận so sánh trước – sau với kiểmthai sản hoặc đi học dài hạn.... định McNemar ꭓ2 (McNemar khi bình phương) 2.2. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu can được sử dụng. Kiến thức về NKVM của NVYTthiệp, đánh giá trước sau không có nhóm chứng được tính 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng sau 2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. đó được phân loại thành đạt (>=50% tổngNghiên cứu thực hiện tại 10 khoa ngoại của điểm) và không đạt (85%). Về trình độ được tập huấn.chuyên môn, có khoảng 1/3 NVYT là bác sĩ còn 3.2. Kiến thức về phòng ngừa nhiễmlại 2/3 là điều dưỡng. Thâm niên công tác trung khuẩn vết mổ trước và sau can thiệp 225 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: