![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Hiệu quả của can thiệp dược lâm sàng trong phòng tránh tương tác thuốc - thuốc bất lợi trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 387.71 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của can thiệp dược lâm sàng trong phòng tránh tương tác thuốc - thuốc chống chỉ định (TTT CCĐ) trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn. Đối tượng và phương pháp: Tất cả các đơn kê cho bệnh nhân ngoại trú từ tháng 1/2020 đến tháng 5/2021 tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của can thiệp dược lâm sàng trong phòng tránh tương tác thuốc - thuốc bất lợi trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh PônTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021Hiệu quả của can thiệp dược lâm sàng trong phòng tránhtương tác thuốc - thuốc bất lợi trên bệnh nhân điều trịngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh PônEfficiency of clinical interventions on preventing contraindicated drug -drug interactions on outpatients in Saint Paul General HospitalNguyễn Thị Dừa*, Cấn Khánh Linh**, Vũ Hồng Hạnh*, *Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn,Trần Thị Thu Thuỷ*, Nguyễn Thị Huyền Thư*, **Trường Đại học Dược Hà NộiNguyễn Tứ Sơn**, Nguyễn Thành Hải**Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của can thiệp dược lâm sàng trong phòng tránh tương tác thuốc - thuốc chống chỉ định (TTT CCĐ) trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn. Đối tượng và phương pháp: Tất cả các đơn kê cho bệnh nhân ngoại trú từ tháng 1/2020 đến tháng 5/2021 tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn. Nghiên cứu can thiệp có đánh giá trước sau (với can thiệp 1 là cung cấp thông tin thuốc chủ động các cặp TTT đã phát hiện tới các bác sĩ; can thiệp 2 là tập huấn trực tiếp và sau đó hàng tháng cung cấp thông tin thuốc chủ động các cặp TTT đã phát hiện). Các cặp TTT trong đơn được phát hiện bằng phần mềm Navicat®. Kết quả: Trước can thiệp (từ 1/1/2020 đến 30/9/2020), tần suất xuất hiện TTT CCĐ là 0,053%, trong đó có 5 cặp tương tác thuốc xuất hiện gồm simvastatin-clarithromycin (0,025%), clarithromycin- domperidon (0,013%), clarithromycin-alfuzosin (0,009%), gemfibrozil-simvastatin (0,003%), clarithromycin-ivabradin (0,002%). Sau can thiệp 1 (từ ngày 1/10/2020 đến ngày 31/12/2020), tần suất xuất hiện TTT CCĐ giảm có ý nghĩa xuống còn 0,024% (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Hospital Pharmacy Conference 2021 outpatients’ prescriptions from 1/1/2020 to 31/5/2021 (with the first intervention is to provide information on the detected cDDIs for prescribers; the second intervention is to educate prescribers about cDDIs and provide information on the detected cDDIs monthly). cDDIs were detected by Navicat® software. Result: Before interventions (1/1/2020 - 30/9/2020), the prevelance of cDDIs was 0.053% with 5 detected pairs: Simvastatin-Clarithromycin (0.025%), clarithromycin-domperidon (0.013%), clarithromycin-alfuzosin (0.009%), gemfibrozil-simvastatin (0.003%), clarithromycin- Ivabradin (0.002%). There was a significant decrease in the prevelance of cDDIs to 0.024% with pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021TTT CCĐ đã phát hiện tới các bác sĩ; can trên bệnh nhân điều trị ngoại trú sau canthiệp 2 là dược sĩ lâm sàng (DSLS) tập thiệp 1 (từ ngày 01/10/2020 đến ngàyhuấn trực tiếp cho bác sĩ về TTT CCĐ và 31/12/2020) và sau can thiệp 2 (từ ngàysau đó cung cấp thông tin thuốc chủ động 01/1/2021 đến ngày 31/5/2021) so với thờihàng tháng các cặp TTT đã phát hiện. điểm trước can thiệp (Hình 1):Đánh giá hiệu quả phòng tránh TTT CCĐ Hình 1. Sơ đồ can thiệp trong nghiên cứu Quy trình tầm soát các cặp TTT trên Thống kê mô tả:đơn Các biến liên tục biểu diễn dưới dạng Bước 1: Mã hóa 27 cặp TTT CCĐ trong trung bình ± độ lệch chuẩn (phân bốdanh mục TTT bất lợi của Bệnh viện theo chuẩn), dưới dạng trung vị (min, max)quyết định 7603/QĐ-BYT của Bộ Y tế. Bước (phân bố không chuẩn).2: Lập trình thuật toán phát hiện các cặp Các biến không liên tục được mô tảTTT trong đơn thuốc của bệnh nhân trên theo tỷ lệ phần trăm.phần mềm Navicat®. Bước 3: Xuất kết quả Kiểm định thống kê: Chi Square Testcác đơn thuốc có TTT CCĐ. được sử dụng nhằm so sánh sự khác biệt Các nội dung nghiên cứu: giữa hai tỉ lệ. Khác biệt được coi là có ý nghĩa thống kê nếu mức ý nghĩa pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Hospital Pharmacy Conference 2021Tuổi (Trung bình ± SD; min, max) 59,5 ± 20,4 (2 - 89)Trung vị (khoảng tứ phân vị) 65 (56, 72) Nam 35 (34,31%)Giới tính Nữ 67 (65,69%)Bệnh mắc kèm Không 11 (10,78%) Có 91 (89,22%)Số lượng thuốc/bệnh nhân (Trung bình ± SD) 5,8 ± 1,8 Trung vị tuổi của bệnh nhân điều trị Tỷ lệ TTT CCĐ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của can thiệp dược lâm sàng trong phòng tránh tương tác thuốc - thuốc bất lợi trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh PônTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021Hiệu quả của can thiệp dược lâm sàng trong phòng tránhtương tác thuốc - thuốc bất lợi trên bệnh nhân điều trịngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh PônEfficiency of clinical interventions on preventing contraindicated drug -drug interactions on outpatients in Saint Paul General HospitalNguyễn Thị Dừa*, Cấn Khánh Linh**, Vũ Hồng Hạnh*, *Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn,Trần Thị Thu Thuỷ*, Nguyễn Thị Huyền Thư*, **Trường Đại học Dược Hà NộiNguyễn Tứ Sơn**, Nguyễn Thành Hải**Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của can thiệp dược lâm sàng trong phòng tránh tương tác thuốc - thuốc chống chỉ định (TTT CCĐ) trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn. Đối tượng và phương pháp: Tất cả các đơn kê cho bệnh nhân ngoại trú từ tháng 1/2020 đến tháng 5/2021 tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn. Nghiên cứu can thiệp có đánh giá trước sau (với can thiệp 1 là cung cấp thông tin thuốc chủ động các cặp TTT đã phát hiện tới các bác sĩ; can thiệp 2 là tập huấn trực tiếp và sau đó hàng tháng cung cấp thông tin thuốc chủ động các cặp TTT đã phát hiện). Các cặp TTT trong đơn được phát hiện bằng phần mềm Navicat®. Kết quả: Trước can thiệp (từ 1/1/2020 đến 30/9/2020), tần suất xuất hiện TTT CCĐ là 0,053%, trong đó có 5 cặp tương tác thuốc xuất hiện gồm simvastatin-clarithromycin (0,025%), clarithromycin- domperidon (0,013%), clarithromycin-alfuzosin (0,009%), gemfibrozil-simvastatin (0,003%), clarithromycin-ivabradin (0,002%). Sau can thiệp 1 (từ ngày 1/10/2020 đến ngày 31/12/2020), tần suất xuất hiện TTT CCĐ giảm có ý nghĩa xuống còn 0,024% (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Hospital Pharmacy Conference 2021 outpatients’ prescriptions from 1/1/2020 to 31/5/2021 (with the first intervention is to provide information on the detected cDDIs for prescribers; the second intervention is to educate prescribers about cDDIs and provide information on the detected cDDIs monthly). cDDIs were detected by Navicat® software. Result: Before interventions (1/1/2020 - 30/9/2020), the prevelance of cDDIs was 0.053% with 5 detected pairs: Simvastatin-Clarithromycin (0.025%), clarithromycin-domperidon (0.013%), clarithromycin-alfuzosin (0.009%), gemfibrozil-simvastatin (0.003%), clarithromycin- Ivabradin (0.002%). There was a significant decrease in the prevelance of cDDIs to 0.024% with pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021TTT CCĐ đã phát hiện tới các bác sĩ; can trên bệnh nhân điều trị ngoại trú sau canthiệp 2 là dược sĩ lâm sàng (DSLS) tập thiệp 1 (từ ngày 01/10/2020 đến ngàyhuấn trực tiếp cho bác sĩ về TTT CCĐ và 31/12/2020) và sau can thiệp 2 (từ ngàysau đó cung cấp thông tin thuốc chủ động 01/1/2021 đến ngày 31/5/2021) so với thờihàng tháng các cặp TTT đã phát hiện. điểm trước can thiệp (Hình 1):Đánh giá hiệu quả phòng tránh TTT CCĐ Hình 1. Sơ đồ can thiệp trong nghiên cứu Quy trình tầm soát các cặp TTT trên Thống kê mô tả:đơn Các biến liên tục biểu diễn dưới dạng Bước 1: Mã hóa 27 cặp TTT CCĐ trong trung bình ± độ lệch chuẩn (phân bốdanh mục TTT bất lợi của Bệnh viện theo chuẩn), dưới dạng trung vị (min, max)quyết định 7603/QĐ-BYT của Bộ Y tế. Bước (phân bố không chuẩn).2: Lập trình thuật toán phát hiện các cặp Các biến không liên tục được mô tảTTT trong đơn thuốc của bệnh nhân trên theo tỷ lệ phần trăm.phần mềm Navicat®. Bước 3: Xuất kết quả Kiểm định thống kê: Chi Square Testcác đơn thuốc có TTT CCĐ. được sử dụng nhằm so sánh sự khác biệt Các nội dung nghiên cứu: giữa hai tỉ lệ. Khác biệt được coi là có ý nghĩa thống kê nếu mức ý nghĩa pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Hospital Pharmacy Conference 2021Tuổi (Trung bình ± SD; min, max) 59,5 ± 20,4 (2 - 89)Trung vị (khoảng tứ phân vị) 65 (56, 72) Nam 35 (34,31%)Giới tính Nữ 67 (65,69%)Bệnh mắc kèm Không 11 (10,78%) Có 91 (89,22%)Số lượng thuốc/bệnh nhân (Trung bình ± SD) 5,8 ± 1,8 Trung vị tuổi của bệnh nhân điều trị Tỷ lệ TTT CCĐ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Tương tác thuốc chống chỉ định Thông tin thuốc Dược sĩ lâm sàngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0 -
8 trang 212 0 0