Hiệu quả của capecitabine đơn chất trong điều trị duy trì ung thư đại trực tràng di căn tại Bệnh viện K
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 282.22 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc đánh giá hiệu quả, độc tính của điều trị duy trì capecitabine trong ung thư đại trực tràng di căn. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 68 bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn, đạt được kiểm soát bệnh sau khi điều trị bước 1, tiếp tục điều trị duy trì capecitabine tại bệnh viện K từ 10/2019 đến 2/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của capecitabine đơn chất trong điều trị duy trì ung thư đại trực tràng di căn tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2022 HIỆU QUẢ CỦA CAPECITABINE ĐƠN CHẤT TRONG ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG DI CĂN TẠI BỆNH VIỆN K Hoàng Thị Cúc1, Trần Thắng1, Hoàng Ngọc Tấn1, Vũ Hồng Thăng2TÓM TẮT had right-sight colon primary tumor; metachronous occurred in 73,5% patients. Histopathological result 32 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả, độc tính của điều trị were 88,2% adenocarcinoma, 11,8% mucinousduy trì capecitabine trong ung thư đại trực tràng di adenocarcinoma. The most common site of metastasiscăn. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu được thực was the liver (67.6%), followed by the lung (26.5%)hiện trên 68 bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn, and the peritoneum (19.1%). The first-line regimenđạt được kiểm soát bệnh sau khi điều trị bước 1, tiếp with oxaliplatin-base was 75%, irinotecan-base wastục điều trị duy trì capecitabine tại bệnh viện K từ 25%. After induction treatment partial response was10/2019 đến 2/2022. Kết quả: Tuổi trung bình là 58,4 73,5% and 19,1% had stable disease. The mediantuổi; vị trí u nguyên phát hay gặp nhất ở trực tràng là progression-free survival (PFS) after maintenance42,6%, đại tràng trái là 32,4%, đại tràng phải 25%; therapy was 8.7 months. Progression-free survivalung thư biểu mô tuyến chiếm 88,2 %, ung thư biểu after induction chemotherapy (PFS1) was 15.2mô tuyến nhày chiếm 11,8%; giai đoạn bệnh di căn months. The most common side effects are grade 1,2ngay từ đầu hay gặp chiếm 73,5 %. Vị trí di căn hay with hand and foot syndrome 21.2%; anemia 3.1%;gặp nhất là gan chiếm 67,6%, sau đó là phổi 26,5% neutropenia 4.8%; thrombocytopenia 5.7%.và phúc mạc 19,1%. Tỷ lệ điều trị hoá chất bước 1 có Conclusion: Maintenance treatment with capecitabinn inoxaliplatin chiếm 75%, phác đồ có irinotecan chiếm patients with metastatic colorectal cancer is effective25%. Đặc điểm đáp ứng sau điều trị bước 1: bệnh đáp and does not compromise quality of life.ứng hoàn toàn 7,4%, bệnh đáp ứng một phần là Keywords: maintenance treatment, metastatic73,5%, bệnh giữ nguyên là 19,1%. Thời gian sống colorectal cancer, capecitabine.thêm bệnh không tiến triển của điều trị duy trì (PFS)trung bình là 8,7 tháng. Thời gian sống thêm bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀkhông tiến triển từ khi bắt đầu điều trị hoá chất bước1(PFS1) đạt 15,2 tháng. Tác dụng phụ hay gặp chủ Trên thế giới ung thư đại trực tràng (UTĐTT)yếu là độ 1,2 với hội chứng bàn tay, bàn chân 21,2%; là một trong các loại ung thư hay gặp. Theo ghithiếu máu 3,1%; hạ bạch cầu 4,8%; hạ tiểu cầu nhận của GLOBOCAN 2020, ung thư đại trực5,7%. Kết luận: Điều trị duy trì Capecitabine trong tràng đứng hàng thứ 3 về tỷ lệ mắc, đứng hàngung thư đại trực tràng di căn giúp kéo dài thời gian thứ 2 về tỷ lệ tử vong. Mặc dù có nhiều tiến bộsống thêm bệnh không tiến triển và độc tính ở mức trong chẩn đoán và điều trị nhưng vẫn cóchấp nhận được. Từ khóa: Điều trị duy trì, ung thư đại trực tràng di khoảng 20% đến 40% số bệnh nhân tại thờicăn, capecitabine. điểm chẩn đoán đã phát hiện di căn xa. Phương pháp điều trị chính cho UTĐTT giai đoạn táiSUMMARY phát, di căn là phối hợp hóa chất với các thuốc EFFECT OF SINGLE- AGENT CAPECITABINE IN điều trị sinh học nhằm mục đích kéo dài thời gian THE MAINTENANCE TREATMENT METASTATIC sống ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của capecitabine đơn chất trong điều trị duy trì ung thư đại trực tràng di căn tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2022 HIỆU QUẢ CỦA CAPECITABINE ĐƠN CHẤT TRONG ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG DI CĂN TẠI BỆNH VIỆN K Hoàng Thị Cúc1, Trần Thắng1, Hoàng Ngọc Tấn1, Vũ Hồng Thăng2TÓM TẮT had right-sight colon primary tumor; metachronous occurred in 73,5% patients. Histopathological result 32 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả, độc tính của điều trị were 88,2% adenocarcinoma, 11,8% mucinousduy trì capecitabine trong ung thư đại trực tràng di adenocarcinoma. The most common site of metastasiscăn. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu được thực was the liver (67.6%), followed by the lung (26.5%)hiện trên 68 bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn, and the peritoneum (19.1%). The first-line regimenđạt được kiểm soát bệnh sau khi điều trị bước 1, tiếp with oxaliplatin-base was 75%, irinotecan-base wastục điều trị duy trì capecitabine tại bệnh viện K từ 25%. After induction treatment partial response was10/2019 đến 2/2022. Kết quả: Tuổi trung bình là 58,4 73,5% and 19,1% had stable disease. The mediantuổi; vị trí u nguyên phát hay gặp nhất ở trực tràng là progression-free survival (PFS) after maintenance42,6%, đại tràng trái là 32,4%, đại tràng phải 25%; therapy was 8.7 months. Progression-free survivalung thư biểu mô tuyến chiếm 88,2 %, ung thư biểu after induction chemotherapy (PFS1) was 15.2mô tuyến nhày chiếm 11,8%; giai đoạn bệnh di căn months. The most common side effects are grade 1,2ngay từ đầu hay gặp chiếm 73,5 %. Vị trí di căn hay with hand and foot syndrome 21.2%; anemia 3.1%;gặp nhất là gan chiếm 67,6%, sau đó là phổi 26,5% neutropenia 4.8%; thrombocytopenia 5.7%.và phúc mạc 19,1%. Tỷ lệ điều trị hoá chất bước 1 có Conclusion: Maintenance treatment with capecitabinn inoxaliplatin chiếm 75%, phác đồ có irinotecan chiếm patients with metastatic colorectal cancer is effective25%. Đặc điểm đáp ứng sau điều trị bước 1: bệnh đáp and does not compromise quality of life.ứng hoàn toàn 7,4%, bệnh đáp ứng một phần là Keywords: maintenance treatment, metastatic73,5%, bệnh giữ nguyên là 19,1%. Thời gian sống colorectal cancer, capecitabine.thêm bệnh không tiến triển của điều trị duy trì (PFS)trung bình là 8,7 tháng. Thời gian sống thêm bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀkhông tiến triển từ khi bắt đầu điều trị hoá chất bước1(PFS1) đạt 15,2 tháng. Tác dụng phụ hay gặp chủ Trên thế giới ung thư đại trực tràng (UTĐTT)yếu là độ 1,2 với hội chứng bàn tay, bàn chân 21,2%; là một trong các loại ung thư hay gặp. Theo ghithiếu máu 3,1%; hạ bạch cầu 4,8%; hạ tiểu cầu nhận của GLOBOCAN 2020, ung thư đại trực5,7%. Kết luận: Điều trị duy trì Capecitabine trong tràng đứng hàng thứ 3 về tỷ lệ mắc, đứng hàngung thư đại trực tràng di căn giúp kéo dài thời gian thứ 2 về tỷ lệ tử vong. Mặc dù có nhiều tiến bộsống thêm bệnh không tiến triển và độc tính ở mức trong chẩn đoán và điều trị nhưng vẫn cóchấp nhận được. Từ khóa: Điều trị duy trì, ung thư đại trực tràng di khoảng 20% đến 40% số bệnh nhân tại thờicăn, capecitabine. điểm chẩn đoán đã phát hiện di căn xa. Phương pháp điều trị chính cho UTĐTT giai đoạn táiSUMMARY phát, di căn là phối hợp hóa chất với các thuốc EFFECT OF SINGLE- AGENT CAPECITABINE IN điều trị sinh học nhằm mục đích kéo dài thời gian THE MAINTENANCE TREATMENT METASTATIC sống ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đại trực tràng Ung thư đại trực tràng di căn Capecitabine đơn chất Điều trị duy trì CapecitabineGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0