Hiệu quả của chương trình can thiệp tăng cường tuân thủ quy trình vệ sinh tay ngoại khoa tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 418.15 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) làm gia tăng chi phí điều trị, kéo dài thời gian nằm viện, tăng gánh nặng bệnh tật và tăng tỷ lệ tử vong. Vệ sinh tay ngoại khoa (VSTNK) là một trong những biện pháp quan trọng giúp phòng ngừa NKVM. Nghiên cứu này nhằm tăng tỷ lệ tuân thủ quy trình VSTNK tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của chương trình can thiệp tăng cường tuân thủ quy trình vệ sinh tay ngoại khoa tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP TĂNG CƯỜNG TUÂN THỦ QUY TRÌNH VỆ SINH TAY NGOẠI KHOA TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Huỳnh Minh Tuấn1,2, Trần Nguyễn Giang Hương1, Trương Thị Lê Huyền1, Nguyễn Thị Hằng Nga1, Nguyễn Thanh Tuyền1, Đào Thị Quỳnh Châu1, Lê Mộng Hảo1, Le Thi Yen Nhi1, Nguyễn Thị Minh Khai1, Nguyễn Vũ Hoàng Yến1, Trịnh Thị Thoa1, Phạm Thị Lan1 TÓM TẮT6 Kết quả: Tỷ lệ tuân thủ VSTNK tăng từ Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) 70,9% lên 85,6% (OR=2,4, KTC 95%: 1,6 – 3,5, làm gia tăng chi phí điều trị, kéo dài thời gian p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Apr 22 to Dec 22, including 3 phases: (1) Việc tuân thủ các hướng dẫn vệ sinh tay Observing staff's compliance with the ER (VST) của nhân viên y tế nhìn chung còn process medical; (2) Intervention: Hand hyginene thấp dưới 50%, mặc dù VST được coi là biện campaign; Training with assessment of pháp quan trọng nhất trong việc phòng ngừa knowledge before and after training; Monitoring nhiễm khuẩn bệnh viện (6, 7). Trong những directly and indirectly through cameras; thập kỹ qua, nhiều chiến dịch phát động tăng Feedback on monitoring results according to the cường VST đã được đưa ra, nhưng những tác hierarchy (individuals, direct managers, Finance động đáng kể đến việc tuân thủ VST hầu như Department, Board of Directors); Reminders không được báo cáo. Bệnh viện Đại học Y (poster, video); (3) Observing the practice Dược TPHCM cũng đã thực hiện nhiều surgical hand hygiene procedures procedures of chương trình phát động VST, trang bị đầy đủ HCWs after the intervention. thiết bị VST tại các khu vực phòng mổ, tập Result: The compliance rate surgical hand huấn quy trình vệ VSTNK, trang bị đồng hồ hygiene procedures increased from 70.9% to đếm giây tự động, chuẩn hoá quy trình, quy 85.6% (OR=2.4. KTC 95%: 1.6 – 3.5. p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 (2) Can thiệp: từ tháng 07/22 đến tháng (Tỷ lệ tuân thủ quy trình VSTNK tại BV 09/22, gồm các hoạt động: phát động chiến ĐHYD TPHCM năm 2021); d: Sai số tối đa dịch VST (hướng ứng chiến dịch VST 5/5); (= 0,05) tập huấn có đánh giá kiến thức trước và sau Cỡ mẫu được tính là n = 332 cơ hội tập huấn; giám sát phản hồi bằng quan sát 2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số trực tiếp và gián tiếp qua camera; phản hồi liệu kết quả giám sát theo thứ bậc (cá nhân, quản Các phiếu thu thập thông tin sau khi lý trực tiếp, phòng TCCB, Ban Giám đốc); được thu thập sẽ được làm sạch, sau đó nhập nhắc nhở quy trình VSTNK (poster, video) liệu bằng phần mềm Epidata 3.0 và xử lý (3) Quan sát thực hành quy trình VSTNK bằng phần mềm Stata 15.1. Các thông tin thu của nhân viên y tế sau can thiệp thập được mô tả bằng tần số, tỷ lệ phần trăm 2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu và thể hiện bằng các biểu đồ. Dùng công thức tính cỡ mẫu: xác định cỡ mẫu dựa trên tỷ lệ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU p(1 − p ) Trong thời gian nghiên cứu từ tháng n = Z (2 − 1 2) 04/2022 đến tháng 12/2022, có 748 cơ hội d2 VSTNK quan sát được trước và sau can Trong đó: thiệp. z: Trị số của phân phối chuẩn giá trị; p: 3.1. Đặc điểm chung của nghiên cứu Trị số mong muốn của tỷ lệ, với p = 68,5% Bảng 3.1. Mô tả đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n=748) Trước can thiệp Sau can thiệp (n=358; 47,8%) (n=390; 52,1%) Cơ hội Cơ hội Tỷ lệ Cơ hội Cơ hội Tỷ lệ quan sát tuân thủ (%) quan sát tuân thủ (%) Phương pháp quan sát (trung bình) 70,9 85,6 Trực tiếp (mắt thường) 183 151 82,5 200 182 91,0 Trực tiếp (qua camera) 175 103 58,8 190 152 80,0 Khu vực phẫu thuậta Phòng mổ 1-2 87 71 81,6 96 90 93,8 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của chương trình can thiệp tăng cường tuân thủ quy trình vệ sinh tay ngoại khoa tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP TĂNG CƯỜNG TUÂN THỦ QUY TRÌNH VỆ SINH TAY NGOẠI KHOA TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Huỳnh Minh Tuấn1,2, Trần Nguyễn Giang Hương1, Trương Thị Lê Huyền1, Nguyễn Thị Hằng Nga1, Nguyễn Thanh Tuyền1, Đào Thị Quỳnh Châu1, Lê Mộng Hảo1, Le Thi Yen Nhi1, Nguyễn Thị Minh Khai1, Nguyễn Vũ Hoàng Yến1, Trịnh Thị Thoa1, Phạm Thị Lan1 TÓM TẮT6 Kết quả: Tỷ lệ tuân thủ VSTNK tăng từ Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) 70,9% lên 85,6% (OR=2,4, KTC 95%: 1,6 – 3,5, làm gia tăng chi phí điều trị, kéo dài thời gian p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Apr 22 to Dec 22, including 3 phases: (1) Việc tuân thủ các hướng dẫn vệ sinh tay Observing staff's compliance with the ER (VST) của nhân viên y tế nhìn chung còn process medical; (2) Intervention: Hand hyginene thấp dưới 50%, mặc dù VST được coi là biện campaign; Training with assessment of pháp quan trọng nhất trong việc phòng ngừa knowledge before and after training; Monitoring nhiễm khuẩn bệnh viện (6, 7). Trong những directly and indirectly through cameras; thập kỹ qua, nhiều chiến dịch phát động tăng Feedback on monitoring results according to the cường VST đã được đưa ra, nhưng những tác hierarchy (individuals, direct managers, Finance động đáng kể đến việc tuân thủ VST hầu như Department, Board of Directors); Reminders không được báo cáo. Bệnh viện Đại học Y (poster, video); (3) Observing the practice Dược TPHCM cũng đã thực hiện nhiều surgical hand hygiene procedures procedures of chương trình phát động VST, trang bị đầy đủ HCWs after the intervention. thiết bị VST tại các khu vực phòng mổ, tập Result: The compliance rate surgical hand huấn quy trình vệ VSTNK, trang bị đồng hồ hygiene procedures increased from 70.9% to đếm giây tự động, chuẩn hoá quy trình, quy 85.6% (OR=2.4. KTC 95%: 1.6 – 3.5. p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 (2) Can thiệp: từ tháng 07/22 đến tháng (Tỷ lệ tuân thủ quy trình VSTNK tại BV 09/22, gồm các hoạt động: phát động chiến ĐHYD TPHCM năm 2021); d: Sai số tối đa dịch VST (hướng ứng chiến dịch VST 5/5); (= 0,05) tập huấn có đánh giá kiến thức trước và sau Cỡ mẫu được tính là n = 332 cơ hội tập huấn; giám sát phản hồi bằng quan sát 2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số trực tiếp và gián tiếp qua camera; phản hồi liệu kết quả giám sát theo thứ bậc (cá nhân, quản Các phiếu thu thập thông tin sau khi lý trực tiếp, phòng TCCB, Ban Giám đốc); được thu thập sẽ được làm sạch, sau đó nhập nhắc nhở quy trình VSTNK (poster, video) liệu bằng phần mềm Epidata 3.0 và xử lý (3) Quan sát thực hành quy trình VSTNK bằng phần mềm Stata 15.1. Các thông tin thu của nhân viên y tế sau can thiệp thập được mô tả bằng tần số, tỷ lệ phần trăm 2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu và thể hiện bằng các biểu đồ. Dùng công thức tính cỡ mẫu: xác định cỡ mẫu dựa trên tỷ lệ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU p(1 − p ) Trong thời gian nghiên cứu từ tháng n = Z (2 − 1 2) 04/2022 đến tháng 12/2022, có 748 cơ hội d2 VSTNK quan sát được trước và sau can Trong đó: thiệp. z: Trị số của phân phối chuẩn giá trị; p: 3.1. Đặc điểm chung của nghiên cứu Trị số mong muốn của tỷ lệ, với p = 68,5% Bảng 3.1. Mô tả đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n=748) Trước can thiệp Sau can thiệp (n=358; 47,8%) (n=390; 52,1%) Cơ hội Cơ hội Tỷ lệ Cơ hội Cơ hội Tỷ lệ quan sát tuân thủ (%) quan sát tuân thủ (%) Phương pháp quan sát (trung bình) 70,9 85,6 Trực tiếp (mắt thường) 183 151 82,5 200 182 91,0 Trực tiếp (qua camera) 175 103 58,8 190 152 80,0 Khu vực phẫu thuậta Phòng mổ 1-2 87 71 81,6 96 90 93,8 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn vết mổ Vệ sinh tay ngoại khoa Rửa tay phẫu thuật Hệ thống chăm sóc y tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0