Danh mục

Hiệu quả của chương trình phòng ngừa trong phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện do vi khuẩn kháng mở rộng hoặc toàn kháng

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 602.34 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả của việc cách ly bệnh nhân bị nhiễm khuẩn kháng mở rộng (XDR) hoặc toàn kháng (PDR) trong việc phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện. Thiết kế nghiên cứu chuỗi thời gian ngắt quãng được sử dụng để đánh giá tác động của can thiệp. Thu thập dữ liệu bao gồm kết quả vi sinh và thông tin bệnh nhân, đồng thời phân tích bao gồm số liệu thống kê mô tả và phân tích, bao gồm phân tích chuỗi thời gian ngắt quãng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của chương trình phòng ngừa trong phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện do vi khuẩn kháng mở rộng hoặc toàn kháng T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG NGỪA TRONG PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN DO VI KHUẨN KHÁNG MỞ RỘNG HOẶC TOÀN KHÁNG Võ Trung Đình1, Đoàn Xuân Quảng1, Bùi Thị Yến1, Nguyễn Hải Phương1, Ngô Thị Mơ1TÓM TẮT 15 Một biện pháp can thiệp được đưa ra vào tháng 5 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm đánh giá năm 2023 liên quan đến việc cách ly bệnh nhânhiệu quả của việc cách ly bệnh nhân bị nhiễm và tăng cường tuân thủ vệ sinh tay đã giúp tỷ lệkhuẩn kháng mở rộng (XDR) hoặc toàn kháng nhiễm khuẩn do vi khuẩn XDR/PDR gây ra giảm(PDR) trong việc phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh 1,7% mỗi tuần.viện. Kết luận: Sự can thiệp, bao gồm cách ly Đối tượng và phương pháp: Thiết kế bệnh nhân và tăng cường tuân thủ vệ sinh tay, đãnghiên cứu chuỗi thời gian ngắt quãng được sử làm giảm hiệu quả các ca nhiễm khuẩn bệnh việndụng để đánh giá tác động của can thiệp. Thu do vi khuẩn PDR/XDR gây ra. Điều này chứngthập dữ liệu bao gồm kết quả vi sinh và thông tin tỏ tiềm năng của nó trong việc giảm thiểu sự lâybệnh nhân, đồng thời phân tích bao gồm số liệu lan của các sinh vật kháng thuốc này trong môithống kê mô tả và phân tích, bao gồm phân tích trường bệnh viện.chuỗi thời gian ngắt quãng. Từ khóa: cách ly, kháng mở rộng, toàn Kết quả: Nghiên cứu bắt đầu từ tháng 04 kháng, nhiễm khuẩn bệnh viện, kiểm soát nhiễmđến tháng 08 năm 2023, bao gồm 385 bệnh nhân khuẩn.bị nhiễm vi khuẩn kháng mở rộng (XDR)/toànkháng (PDR). Hầu hết bệnh nhân là người cao SUMMARYtuổi (tuổi trung bình: 73 ± 15,7), với 81,6% từ 60 THE EFFECTIVENESS OF INFECTIONtuổi trở lên và 57,4% là nam giới. Tỷ lệ tử CONTROL PROGRAM WITHvong/nặng về ở những bệnh nhân này là 20%. Vi EXTENSIVELY-DRUG-RESISTANT ORkhuẩn Gram âm, đặc biệt là Klebsiella PAN-DRUG-RESISTANT BACTERIA INpneumoniae, Acinetobacter baumannii và PREVENTING HOSPITAL-ACQUIREDPseudomonas aeruginosa, chiếm phần lớn các INFECTIONStrường hợp XDR/PDR. Tỷ lệ tiết ESBL (Extends Objective: This study aimed to evaluate theSpectrum Beta-Lactamase) rất khác nhau, ở effectiveness of infection control programs withchủng XDR có tỷ lệ cao hơn so với chủng PDR. extensively drug-resistant (XDR) or pan drug- resistant (PDR) bacteria in preventing hospital-1 acquired infections. Bệnh viện Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh Methods: An interrupted time series designChịu trách nhiệm chính: Võ Trung Đình was employed to assess the interventions impact.Email: dinhvt@bvtn.org.vn Data collection included microbiological resultsNgày nhận bài: 26.7.2024 and patient information, and analysis involvedNgày phản biện khoa học: 04.8.2024Ngày duyệt bài: 07.8.2024 109 HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAIdescriptive and analytical statistics, including Escherichia coli (E. coli), và hơn nữa, nhữnginterrupted time-series analysis. vi khuẩn này thường xuyên kháng lại nhiều Results: The study spanned from April to loại thuốc kháng sinh1. Nhiễm vi sinh vật đaAugust 2023, involving 385 patients infected kháng (VSVĐK) được coi là vấn đề nghiêmwith XDR/PDR bacteria. Most patients were trọng đối với hệ thống y tế toàn cầu vì chúngelderly (average age: 73 ± 15.7), with 81.6% làm gia tăng tỷ lệ tử vong so với các chủngaged 60 or older, and 57.4% were male. The không kháng thuốc, khó khăn trong điều trịmortality rate among these patients was 20.3%, và tốn kém hơn1,2. Do đó, việc áp dụng cácwith more than half experiencing recovery or biện pháp phòng và kiểm soát nhiễm khuẩnimprovement. Gram-negative bacteria, (KSNK) hiệu quả giúp ngăn ngừa sự lâyparticularly Klebsiella pneumoniae, nhiễm chéo của VSVĐK là rất quan trọngAcinetobacter baumannii, and Pseudomonas giúp nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏeaeruginosa, constituted the majority of của hệ thống y tế2.XDR/PDR cases. The rate of ESBL (Extended Tại bệnh viện Thống Nhất, theo báo cáoSpectrum Beta-Lactamase) production varied, kết quả vi khuẩn đa kháng quý I năm 2023with higher rates in XDR strains compared to của bệnh viện cho thấy, tỷ lệ nhiễm khuẩn doPDR strains. An intervention introduced in May vi khuẩn toàn kháng (XDR) và kháng mở2023 involving patient isolation and enhanced rộng (PDR) hiện đang chiếm tỷ lệ gần 30%hand hygiene compliance led to a weekly trong tổng số ca nhiễm khuẩn được điều trịdecrease of 1.7% in the infection rate caused by tại bệnh viện3. Chính vì những lí do trên,XDR/PDR bacteria. nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu Conclusion: The intervention, including xác định tỷ lệ nhiễm vi khuẩn đa kháng trướcpatient isola ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: