Hiệu quả của ipratropium/fenoterol phun khí dung trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ trung bình ‐ nặng tại Bệnh viện 87 Hải quân
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 462.25 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết với mục tiêu trình bày hiệu quả ipratropium/fenoterol trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ trung bình‐nặng. Nghiên cứu tiến hành trên bệnh nhân điều trị đợt cấp tại bệnh viện 87 Hải Quân, từ 04‐2011 đến 03‐2013.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của ipratropium/fenoterol phun khí dung trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ trung bình ‐ nặng tại Bệnh viện 87 Hải quânYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcHIỆUQUẢCỦAIPRATROPIUM/FENOTEROLPHUNKHÍDUNGTRONGĐIỀUTRỊĐỢTCẤPBỆNHPHỔITẮCNGHẼNMẠNTÍNHMỨCĐỘTRUNGBÌNH‐NẶNGTẠIBỆNHVIỆN87HẢIQUÂNNguyễnThịThanhMai*,NgôThếHoàng**,TrịnhViếtThắng*TÓMTẮTMụctiêu:HiệuquảIpratropium/FenoteroltrongđiềutrịĐCBPTNMTmứcđộtrungbình‐nặng.Đốitượng:Bệnhnhânđiềutrịđợtcấptạibệnhviện87HảiQuân,từ04‐2011đến03‐2013.Phươngpháp:Tiềncứu,môtả,cắtngang.Kết quả:46bệnhnhânthamgianghiêncứu,tuổitrungbình75,3±8,9;namgiới80,4%;hútthuốclá76,1%.Nguyênnhângâyđợtcấpđasốdoviêmđườnghôhấptrên(52,2%).49,9%bệnhnhâncó1‐2bệnhphốihợp,thiếumáucơtim23,9%;tănghuyếtáp19,6%vàđáitháođườngtype215,2%.Ipratropium/Fenoterolcảithiệnmứcđộkhóthở92,6%/thangđiểmBMRC‐MRC,tácdụngphụkhôngđángkể.Thờigiannằmviệntrungbình13,2±4,3ngày.Kếtluận:Viêmđườnghôhấptrênlànguyênnhânchủyếugâyrađợtcấp.Thiếumáucơtim,tănghuyếtápvàđáitháođườngtype2làcácbệnhphốihợpthườnggặp.Ipratropium/FenoterolcóhiệuquảcaotrongđiềutrịĐCBPTNMT,tươngđốiantoàn,ngàyđiềutrịngắngiúpgiảmtầnsuấtnhiễmkhuẩnbệnhviệnvàchiphíđiềutrị.Từkhóa:Đợtcấpbệnhphổitắcnghẽnmạntính(ĐCBPTNMT),khángcholinergic,kíchthíchbeta2.ABSTRACTEFFICACYOFNEBULIZERIPRATROPIUM/FENOTEROLFORTHERAPYACUTEEXACERBATIONOFCHRONICOBSTRUCTIVEPULMONARYDISEASEWITHMODERATE‐SEVEREGRADEIN87NAVALHOSPITALSNguyenThiThanhMai,NgoTheHoang,TrinhVietThang*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:257‐262Objectives:EffectiveIpratropium/FenoterolintreatingAECOPDwithmoderate‐severegrade.Patients:PatientstreatedwithAECOPDin87Navalhospitals,fromApril2011toMarch2013.Methods:Prospective,descriptive,andcross‐sectional.Results: Of the 44 patients, 80.4% male, mean age 75.3 ± 8.9, 76.1% smokers. Upper respiratory tractinfectionsarethemaincausesofAECOPD.49.9%patientshad1‐2coordinatediseases,ischemicheartdiseaseisusually 23.9%, hypertension 19.6% and type 2 diabetes 15.2%. Ipretropium/Fenoterol improves dyspnea92.6%/BMRC‐MRCscale,nosignificantsideeffects.Averagelengthofstaywas13.2±4.3days.Conclusions: Upper respiratory tract infection is a major cause of AECOPD. Ischemic heart disease,hypertensionandtype2diabetesarecommondiseasesincollaboration.Ipratropium/Fenoteroleffectiveforthetreatment of AECOPD, relatively safe, short day treatment reduced the incidence of infections and hospitaltreatmentcosts.*BV87HảiQuân**BVThốngNhấtTPHCMTácgiảliênlạc:BSCKII.NgôThếHoàngĐT:0908418109HộiNghịKhoaHọcNộiKhoaToànQuốcnăm2013Email:thekhangngo@gmail.com.vn.257NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013Keywords: Acute exacerbations of chronic obstructive pulmonary disease (AECOPD), anticholinergics,beta‐2agonists.4,8% 5ml pha trong Natrichlorur 0,9% 500mlĐẶTVẤNĐỀtruyềntĩnhmạchtrongvòng12giờ.Bệnhphổitắcnghẽnmạntính(BPTNMT)làTrongtrườnghợpthuốckhôngcóhiệuquảmộttrongnhữngnguyênnhângâymắcbệnhvàhoặc xảy ra tác dụng phụ phải ngừng nghiêntử vong trên thế giới(2). Đến năm 2020, bệnh lýcứu,ngàyđánhgiálâmsàngvàxétnghiệmvàonàysẽđứngthứ3vềnguyênnhângâytửvongngàyrờinghiêncứu.trên toàn cầu. Đặc trưng của bệnh là sự tắcCácđiềutrịhỗtrợkháctheohướngdẫncủanghẽndầndầnvàkhônghồiphụccũngnhưsựGOLD.tái tạo quá mức của đường dẫn khí, liên quantrực tiếp với độc tính của khói thuốc lá. TrongmộtnghiêncứutiếnhànhtạiViệtnamởngườihút thuốc lá trên 40 tuổi, tần suất BPTNMT là13,5%(6). Điều trị BPTNMT chủ yếu bằng thuốcdãnphếquản.Mộttrongnhữngmụctiêuchínhyếucủaviệcđiềutrịlàgiảmtầnsuấtvàtửvongliênquanđếncácđợtcấp.Vìvậy,điềutrịhiệuquả ĐCBPTNMT là một thách thức lớn trongthực hành lâm sàng, đặc biệt đối với các bệnhviện đa khoa hạng 2. Chúng tôi thực hiệnnghiêncứunàyvớicácmụctiêu:MôtảmộtsốđặcđiểmcủađợtcấpBPTNMT.Đánh giá hiệu quả Ipratropium/ Fenoteroltrongđiềutrịđợtcấpmứcđộtrungbình‐nặng.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUĐốitượngnghiêncứuBệnhnhânđợtcấpBPTNMTmứcđộtrungbình và nặng vào điều trị tại bệnh viện HảiQuântừ2011đến2013.Chẩnđoánvàđánhgiámức độ nặng theo Anthonisen và ATS/ERS(Error!Referencesourcenotfound.).ĐánhgiáhiệuquảĐánhgiásựcảithiệnmứcđộkhóthởbằngthangđiểmBMRC‐MRC(3)vàVAS.Các thông số lâm sàng (nhịp thở, mạch,huyết áp tối đa và SpO2) được đánh giá vàolúc nhập viện (N0), ngày thứ 1 (N1), ngày raviện(Nrv).Đánhgiátácdụngphụtheo3mứcđộTốt (không có); vừa (nhẹ, tiếp tục điều trị);kém(nặng,đedọatínhmạng,ngừngđiềutrị).SửdụngbệnhánmẫuThu thập số liệu từ các bảng theo dõi bệnhnhân,cácxétnghiệmcótrongbệnhán.Xửlýsốliệu bằng phần mềm SPSS 13.0 for Window.PhépkiểmT,ANOVAmộtchiềukiểmđịnhcácbiếnđịnhlượng,phépkiểmchibìnhphươngđểkiểmđịnhcácbiếnđịnhtính.Mứckhácbiệtcóýnghĩavớip ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của ipratropium/fenoterol phun khí dung trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ trung bình ‐ nặng tại Bệnh viện 87 Hải quânYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcHIỆUQUẢCỦAIPRATROPIUM/FENOTEROLPHUNKHÍDUNGTRONGĐIỀUTRỊĐỢTCẤPBỆNHPHỔITẮCNGHẼNMẠNTÍNHMỨCĐỘTRUNGBÌNH‐NẶNGTẠIBỆNHVIỆN87HẢIQUÂNNguyễnThịThanhMai*,NgôThếHoàng**,TrịnhViếtThắng*TÓMTẮTMụctiêu:HiệuquảIpratropium/FenoteroltrongđiềutrịĐCBPTNMTmứcđộtrungbình‐nặng.Đốitượng:Bệnhnhânđiềutrịđợtcấptạibệnhviện87HảiQuân,từ04‐2011đến03‐2013.Phươngpháp:Tiềncứu,môtả,cắtngang.Kết quả:46bệnhnhânthamgianghiêncứu,tuổitrungbình75,3±8,9;namgiới80,4%;hútthuốclá76,1%.Nguyênnhângâyđợtcấpđasốdoviêmđườnghôhấptrên(52,2%).49,9%bệnhnhâncó1‐2bệnhphốihợp,thiếumáucơtim23,9%;tănghuyếtáp19,6%vàđáitháođườngtype215,2%.Ipratropium/Fenoterolcảithiệnmứcđộkhóthở92,6%/thangđiểmBMRC‐MRC,tácdụngphụkhôngđángkể.Thờigiannằmviệntrungbình13,2±4,3ngày.Kếtluận:Viêmđườnghôhấptrênlànguyênnhânchủyếugâyrađợtcấp.Thiếumáucơtim,tănghuyếtápvàđáitháođườngtype2làcácbệnhphốihợpthườnggặp.Ipratropium/FenoterolcóhiệuquảcaotrongđiềutrịĐCBPTNMT,tươngđốiantoàn,ngàyđiềutrịngắngiúpgiảmtầnsuấtnhiễmkhuẩnbệnhviệnvàchiphíđiềutrị.Từkhóa:Đợtcấpbệnhphổitắcnghẽnmạntính(ĐCBPTNMT),khángcholinergic,kíchthíchbeta2.ABSTRACTEFFICACYOFNEBULIZERIPRATROPIUM/FENOTEROLFORTHERAPYACUTEEXACERBATIONOFCHRONICOBSTRUCTIVEPULMONARYDISEASEWITHMODERATE‐SEVEREGRADEIN87NAVALHOSPITALSNguyenThiThanhMai,NgoTheHoang,TrinhVietThang*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:257‐262Objectives:EffectiveIpratropium/FenoterolintreatingAECOPDwithmoderate‐severegrade.Patients:PatientstreatedwithAECOPDin87Navalhospitals,fromApril2011toMarch2013.Methods:Prospective,descriptive,andcross‐sectional.Results: Of the 44 patients, 80.4% male, mean age 75.3 ± 8.9, 76.1% smokers. Upper respiratory tractinfectionsarethemaincausesofAECOPD.49.9%patientshad1‐2coordinatediseases,ischemicheartdiseaseisusually 23.9%, hypertension 19.6% and type 2 diabetes 15.2%. Ipretropium/Fenoterol improves dyspnea92.6%/BMRC‐MRCscale,nosignificantsideeffects.Averagelengthofstaywas13.2±4.3days.Conclusions: Upper respiratory tract infection is a major cause of AECOPD. Ischemic heart disease,hypertensionandtype2diabetesarecommondiseasesincollaboration.Ipratropium/Fenoteroleffectiveforthetreatment of AECOPD, relatively safe, short day treatment reduced the incidence of infections and hospitaltreatmentcosts.*BV87HảiQuân**BVThốngNhấtTPHCMTácgiảliênlạc:BSCKII.NgôThếHoàngĐT:0908418109HộiNghịKhoaHọcNộiKhoaToànQuốcnăm2013Email:thekhangngo@gmail.com.vn.257NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013Keywords: Acute exacerbations of chronic obstructive pulmonary disease (AECOPD), anticholinergics,beta‐2agonists.4,8% 5ml pha trong Natrichlorur 0,9% 500mlĐẶTVẤNĐỀtruyềntĩnhmạchtrongvòng12giờ.Bệnhphổitắcnghẽnmạntính(BPTNMT)làTrongtrườnghợpthuốckhôngcóhiệuquảmộttrongnhữngnguyênnhângâymắcbệnhvàhoặc xảy ra tác dụng phụ phải ngừng nghiêntử vong trên thế giới(2). Đến năm 2020, bệnh lýcứu,ngàyđánhgiálâmsàngvàxétnghiệmvàonàysẽđứngthứ3vềnguyênnhângâytửvongngàyrờinghiêncứu.trên toàn cầu. Đặc trưng của bệnh là sự tắcCácđiềutrịhỗtrợkháctheohướngdẫncủanghẽndầndầnvàkhônghồiphụccũngnhưsựGOLD.tái tạo quá mức của đường dẫn khí, liên quantrực tiếp với độc tính của khói thuốc lá. TrongmộtnghiêncứutiếnhànhtạiViệtnamởngườihút thuốc lá trên 40 tuổi, tần suất BPTNMT là13,5%(6). Điều trị BPTNMT chủ yếu bằng thuốcdãnphếquản.Mộttrongnhữngmụctiêuchínhyếucủaviệcđiềutrịlàgiảmtầnsuấtvàtửvongliênquanđếncácđợtcấp.Vìvậy,điềutrịhiệuquả ĐCBPTNMT là một thách thức lớn trongthực hành lâm sàng, đặc biệt đối với các bệnhviện đa khoa hạng 2. Chúng tôi thực hiệnnghiêncứunàyvớicácmụctiêu:MôtảmộtsốđặcđiểmcủađợtcấpBPTNMT.Đánh giá hiệu quả Ipratropium/ Fenoteroltrongđiềutrịđợtcấpmứcđộtrungbình‐nặng.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUĐốitượngnghiêncứuBệnhnhânđợtcấpBPTNMTmứcđộtrungbình và nặng vào điều trị tại bệnh viện HảiQuântừ2011đến2013.Chẩnđoánvàđánhgiámức độ nặng theo Anthonisen và ATS/ERS(Error!Referencesourcenotfound.).ĐánhgiáhiệuquảĐánhgiásựcảithiệnmứcđộkhóthởbằngthangđiểmBMRC‐MRC(3)vàVAS.Các thông số lâm sàng (nhịp thở, mạch,huyết áp tối đa và SpO2) được đánh giá vàolúc nhập viện (N0), ngày thứ 1 (N1), ngày raviện(Nrv).Đánhgiátácdụngphụtheo3mứcđộTốt (không có); vừa (nhẹ, tiếp tục điều trị);kém(nặng,đedọatínhmạng,ngừngđiềutrị).SửdụngbệnhánmẫuThu thập số liệu từ các bảng theo dõi bệnhnhân,cácxétnghiệmcótrongbệnhán.Xửlýsốliệu bằng phần mềm SPSS 13.0 for Window.PhépkiểmT,ANOVAmộtchiềukiểmđịnhcácbiếnđịnhlượng,phépkiểmchibìnhphươngđểkiểmđịnhcácbiếnđịnhtính.Mứckhácbiệtcóýnghĩavớip ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Kích thích beta 2 Điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 250 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0