Danh mục

Hiệu quả của một số loại thuốc hóa học phòng trừ bệnh chảy gôm do nấm Phytophthora citrophthora trên bưởi Thanh Trà tại Thừa Thiên Huế

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 302.57 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Hiệu quả của một số loại thuốc hóa học phòng trừ bệnh chảy gôm do nấm Phytophthora citrophthora trên bưởi Thanh Trà tại Thừa Thiên Huế trình bày việc phân lập nấm Phytophthora từ mô bệnh; Hiệu quả ức chế nấm Phytophthora citrophthora của một số loại thuốc trong điều kiện in vitro; Ảnh hưởng của biện pháp tiêm thuốc phosphonate đến hiệu quả phòng trừ bệnh chảy gôm trên bưởi Thanh Trà.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của một số loại thuốc hóa học phòng trừ bệnh chảy gôm do nấm Phytophthora citrophthora trên bưởi Thanh Trà tại Thừa Thiên Huế T¹p chÝ khoa häc vμ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ LOẠI THUỐC HÓA HỌC PHÒNG TRỪ BỆNH CHẢY GÔM DO NẤM Phytophthora citrophthora TRÊN BƯỞI THANH TRÀ TẠI THỪA THIÊN HUẾ Phạm Thị Dung 1 , Nguyễn Thị Bích Ngọc 1 , Cái Văn Thám 2 , Nguyễn Lợi2 , Nguyễn Nam Dương 1 , Đỗ Duy Hưng 1 , Ngô Thanh Hường 1 , Nguyễn Tiến Bình 1 ABSTRACT Effect of some fungicides to control gummosis caused by Phytophthora citrophthora on Thanh tra pummelo in Thua Thien HuePhytophthora spp. causes the most serious and economically important soil borne diseases of citrus. It causedgummosis and also attacked and caused the decay of fibrous roots, especially caused tree decline and yieldlosses. In vitro, Ridomil gold 68WP, Agri fos 400 and Vidoc 80WP helped to reduce the P.citrophthoradevelopment up to 100%. Under field conditions, a stem paint of metalaxyl + mancozeb (Ridomil 68WP)reduced the disease of gummosis to 63.14%. Using phosphorous acid by trunk injection 2 times: onSeptember and March, the infection areas was diminished and had complete recovery with callus formation,effective in reducing disease by 86.88%.Key words: Gummosis, pummelo, trunk injection, soil-borne disease, Phytophthra citrophthora, Agri fos 400.I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Bệnh chảy gôm do nấm Phytophthora sinh trưởng và phát triển kém, cằn cỗi saucitrophthora là bệnh hại quan trọng trên đó có thể chết.bưởi Thanh Trà tại Thừa Thiên Huế. Triệu Trên đồng ruộng bệnh phát sinh vàchứng thường phát sinh ở phần sát gốc cây phát triển mạnh từ tháng 9 đến tháng 4tiếp giáp với mặt đất hoặc cách mặt đất trùng với thời gian bắt đầu và kết thúc mùakhoảng 20-30cm. Giai đoạn đầu bệnh mới mưa tại Huế. Theo kết quả điều tra của Chiphát sinh thường vỏ cây bị úng nước, thối cục Bảo vệ Thực vật Thừa Thiên Huế,nâu có hình dạng không định hình, sau đó bệnh chảy gôm gây hại thường xuyên trênvết bệnh khô và hơi lõm về phía trong thân, bưởi Thanh Trà, tỷ lệ bệnh phổ biến 5-vết bệnh xuất hiện những vết nứt và chảy 10%, nơi cao 40-50%, cục bộ bệnh đã gâygôm. Bóc lớp vỏ bị bệnh ra, ở phần gỗ bị chết cây, nhất là cây có độ tuổi cao, già cỗi.hại có màu xám, thối nâu và nhìn thấy Việc thử nghiệm những biện pháp phòngnhững mạch sợi đen hoặc nâu chạy dọc trừ hiệu quả là cần thiết nhằm hạn chế sựtheo thớ gỗ. Nơi thường có nước mưa đọng phát triển của bệnh trên đồng ruộng.kéo dài, mặt vỏ ẩm ướt và ở phần gốc rễ, cổrễ nơi gần mặt đất có độ ẩm cao, đất quá ẩm II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUlàm cho bệnh phát triển mạnh. Cây bị bệnh 1. Vật liệu nghiên cứu - Vật liệu nghiên cứu:1 Viện Bảo vệ Thực vật. Nấm Phytophthora citrophthora gây2 Chi cục Bảo vệ Thực vật Huế. bệnh chảy gôm; cây bưởi Thanh Trà bị 53T¹p chÝ khoa häc vμ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nambệnh chảy gôm; Một số loại thuốc bảo vệ vào chính giữa đĩa petri. Các đĩa petri đượcthực vật phòng trừ bệnh: Ridomil 68WP; đặt trong tủ định ôn ở nhiệt độ 28°C.Aliette 80WP; Agri fos-400; Vidoc 80WP - Công thức thí nghiệm: CT1: Ridomilvà Bordeaux nồng độ 5% 68WP (Hoạt chất Mancozeb 64% + - Địa điểm nghiên cứu: Metalaxyl 4%); CT2: Aliette 80WP (Hoạt Thí nghiệm trong phòng: Tại Viện Bảo chất Fosetyl-aluminium 80%); CT3: Agrivệ Thực vật. fos-400 (Hoạt chất Axit Phosphoric); CT4: Thí nghiệm đồng ruộng: Tại vùng trồng Vidoc 80WP (Hoạt chất Copperbưởi Thanh Trà Hương Vân, Thủy Biều và Oxychloride 80%).Phong Thu, Thừa Thiên Huế - Chỉ tiêu theo dõi: Đường kính tản - Thời gian thực hiện: Nghiên cứu được nấm sau 2, 4, 6 ngày nuôi cấy. Hiệu quảthực hiện 2013-2014. (%) ức chế nấm. * Thử nghiệm hiệu quả của biện pháp2. Phương pháp nghiên cứu quét thuốc2.1. Phân lập nấm Phytophthora từ mô bệnh - Phương pháp tiến hành: Thí nghiệm Mẫu bệnh chảy gôm được thu thập từ được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên,các vùng trồng bưởi Thanh Trà như Hương gồm 4 công thức, 3 lần nhắc lại, mỗi lẫnVân, Thủy Biều và Phong Thu, Thừa Thiên nhắc lại 5 cây (cây có triệu chứng chảyHuế. Trên gốc và thân bị bệnh, lấy phần mô gôm). Thuốc được xử lý 2 lần mỗi lần cáchmàu nâu vàng tiếp giáp với vùng bệnh. Các nhau 7 ngày.mẫu bệnh được rửa dưới vòi nước chảy, - Công thức thí nghiệmkhử trùng bằng cồn 700 trong 30-60 giây,sau đó rửa sạch bằng nước cất vô trùng. CT1: Bordeaux nồng độ 5%; CT2:Thấm khô miếng cắt bằng giấy thấm vô Aliette 80WP; CT3: Ridomil gold 68 WP;trùng, dùng dao đã khử trùng cắt vết thành CT4: Đối chứng không xử lýcác miếng nhỏ 5 × 5mm, rồi đặt vào môi - Chỉ tiêu theo dõi: TLB (%), CSB (%)trường VRT (Viben 50BTN 0,03% + Thuốc trước xử lý và 1; 3 tháng sau xử lý lần 2.RH 300mg/ml + Tachigaren 30L 0,05%) * Thử nghiệm hiệu quả c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: