![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Hiệu quả của phương pháp hoạt hóa noãn nhân tạo chủ động và bị động
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 319.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mặc dù phương pháp tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) đã cải thiện tỷ lệ thụ tinh ống nghiệm trong những năm gần đây, tuy nhiên, vẫn có tỷ lệ khoảng 1-5% số ca thất bại thụ tinh hoàn toàn sau ICSI. Việc kết hợp kỹ thuật hoạt hóa hóa noãn (AOA) và ICSI đã giúp cải thiện tỷ lệ thụ tinh. Mặc dù vậy, chỉ định cho kỹ thuật AOA rất khác nhau ở các nghiên cứu đã được công bố. Nghiên cứu này được tiến hành với mục tiêu đánh giá hiệu quả lâm sàng của việc áp dụng kỹ thuật AOA chủ động và thụ động trên các nhóm bệnh nhân cụ thể.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của phương pháp hoạt hóa noãn nhân tạo chủ động và bị động TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2022 cho trẻ. Nghiên cứu của chúng tôi có kết quả TÀI LIỆU THAM KHẢO tương đồng với một số nghiên cứu trong và 1. Vũ Văn Sản, Đoàn Thị Hồng Hoa, Đoàn Thị ngoài nước. Các nghiên cứu đã thực hiện cũng Nguyệt Ánh, Nghiên cứu kiến thức , thái độ xử trí chỉ ra các khoảng trống kiến thức và nhưng sai của bà mẹ về viêm tai giữa ở trẻ nhỏ tuổi học lầm trong kiến thức của bố mẹ, người chăm sóc đường tại bệnh viện trẻ em Hải Phòng, Tạp chí y học thực hành 2013. trẻ về bệnh lý viêm tai giữa. Malene Plejdrup 2. Afolabi, O.A., et al., Socioeconomic challenges of Hansen năm 2015 nghiên cứu về kiến thức và chronic suppurative otitis media management in niềm tin của cha mẹ ở Austraylia về việc quản lý state tertiary health facility in Nigeria. Egyptian bệnh VTG cấp tính ở trẻ em. Nhiều phụ huynh Journal of Ear, Nose, Throat and Allied Sciences, không có hiểu biết chính xác về nguyên nhân 2014. 15(1): p. 17-22. 3. Hansen, M.P., Howlett, J., Del Mar, C. et gây VTG cấp tính. al. Parents’ beliefs and knowledge about the V. KẾT LUẬN management of acute otitis media: a qualitative study. BMC Fam Pract 16, 82 (2015). Kiến thức của bố mẹ trẻ về bệnh VTG còn 4. Kathleen A. Daly, P.R.E.S., MPH*; and Bruce thấp ( vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 fertilization failure still occurs in 1–5% of all ICSI phương pháp: kích thích cơ học, hóa học, điện. cycles. The combination between ICSI and the Hoạt hóa noãn theo phương pháp hóa học là assisted oocyte activation (ICSI-AOA) can restore fertilization. However, the indications of AOA still vary phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất, và có between researches. The goal of this study is rất nhiều tác nhân hoạt hóa khác nhau như 7% investigate the effect of active and rescue AOA ethanol, strontium chloride, phorbol ester, applications. Methods: Retrospective research thimerosal, và Ca2+ ionophores. conducted on 427 oocytes of 57 couples in ART center Trong các nghiên cứu gần đây, người ta còn in Vinmec Times City Hospital. Active AOA is nhận thấy vai trò của AOA trong việc cải thiện performed on patients having a history of low fertilization rates and low quality sperm samples. tiềm năng phát triển của phôi ở các noãn chưa Rescue AOA is carried out in cases of fertilization trưởng thành. Điều này vô cùng quan trọng đối failure on ICSI day (D1) and in vitro matured oocytes. với những noãn chưa trưởng thành thu được từ Results: In the active AOA group, the rate of các chu kỳ kích thích buồng trứng bình thường fertilization increases significantly and reaches 79% in hoặc trên những nhóm bệnh nhân đặc biệt như cases with low fertilization rate ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2022 Giảm dự trữ buồng trứng 14,0% PCOS 3,5% 10% Vợ VTC 15,8% 52,6% 28% Nguyên nhân vô LNMTC 1,8% 15% sinh ≥2 nguyên nhân 17,5% Chồng 10,5% 47% Cả vợ và chồng 21,1% Không rõ nguyên nhân 15,8% Số năm vô sinh x̅ (min – max): 5,0 (1-17) Số lần IVF x̅ (min – max): 1,61 (1-6) N 57 57 Bảng 2: Tỷ lệ thụ tinh, tạo phôi và có thai của noãn sau ICSI kết hợp AOA IVF Vinmec T. Ebner Nguyễn Thị (2016-2017) (2014) Thu Lan (2011) Số noãn / bệnh nhân x̅ (min – max) 7,49 (2-18) 604/57 Số noãn MII / bệnh nhân x̅ (min – max) 5,46 (1-13) 512/57 Số noãn được ICSI/ bệnh nhân x̅ (min – max) 5,75 (1-13) Tỷ lệ thụ tinh 85,37% 75,4% 80,8% Tỷ lệ tạo phôi phân chia 99,29% 98,5% 96,8% ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của phương pháp hoạt hóa noãn nhân tạo chủ động và bị động TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2022 cho trẻ. Nghiên cứu của chúng tôi có kết quả TÀI LIỆU THAM KHẢO tương đồng với một số nghiên cứu trong và 1. Vũ Văn Sản, Đoàn Thị Hồng Hoa, Đoàn Thị ngoài nước. Các nghiên cứu đã thực hiện cũng Nguyệt Ánh, Nghiên cứu kiến thức , thái độ xử trí chỉ ra các khoảng trống kiến thức và nhưng sai của bà mẹ về viêm tai giữa ở trẻ nhỏ tuổi học lầm trong kiến thức của bố mẹ, người chăm sóc đường tại bệnh viện trẻ em Hải Phòng, Tạp chí y học thực hành 2013. trẻ về bệnh lý viêm tai giữa. Malene Plejdrup 2. Afolabi, O.A., et al., Socioeconomic challenges of Hansen năm 2015 nghiên cứu về kiến thức và chronic suppurative otitis media management in niềm tin của cha mẹ ở Austraylia về việc quản lý state tertiary health facility in Nigeria. Egyptian bệnh VTG cấp tính ở trẻ em. Nhiều phụ huynh Journal of Ear, Nose, Throat and Allied Sciences, không có hiểu biết chính xác về nguyên nhân 2014. 15(1): p. 17-22. 3. Hansen, M.P., Howlett, J., Del Mar, C. et gây VTG cấp tính. al. Parents’ beliefs and knowledge about the V. KẾT LUẬN management of acute otitis media: a qualitative study. BMC Fam Pract 16, 82 (2015). Kiến thức của bố mẹ trẻ về bệnh VTG còn 4. Kathleen A. Daly, P.R.E.S., MPH*; and Bruce thấp ( vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 fertilization failure still occurs in 1–5% of all ICSI phương pháp: kích thích cơ học, hóa học, điện. cycles. The combination between ICSI and the Hoạt hóa noãn theo phương pháp hóa học là assisted oocyte activation (ICSI-AOA) can restore fertilization. However, the indications of AOA still vary phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất, và có between researches. The goal of this study is rất nhiều tác nhân hoạt hóa khác nhau như 7% investigate the effect of active and rescue AOA ethanol, strontium chloride, phorbol ester, applications. Methods: Retrospective research thimerosal, và Ca2+ ionophores. conducted on 427 oocytes of 57 couples in ART center Trong các nghiên cứu gần đây, người ta còn in Vinmec Times City Hospital. Active AOA is nhận thấy vai trò của AOA trong việc cải thiện performed on patients having a history of low fertilization rates and low quality sperm samples. tiềm năng phát triển của phôi ở các noãn chưa Rescue AOA is carried out in cases of fertilization trưởng thành. Điều này vô cùng quan trọng đối failure on ICSI day (D1) and in vitro matured oocytes. với những noãn chưa trưởng thành thu được từ Results: In the active AOA group, the rate of các chu kỳ kích thích buồng trứng bình thường fertilization increases significantly and reaches 79% in hoặc trên những nhóm bệnh nhân đặc biệt như cases with low fertilization rate ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2022 Giảm dự trữ buồng trứng 14,0% PCOS 3,5% 10% Vợ VTC 15,8% 52,6% 28% Nguyên nhân vô LNMTC 1,8% 15% sinh ≥2 nguyên nhân 17,5% Chồng 10,5% 47% Cả vợ và chồng 21,1% Không rõ nguyên nhân 15,8% Số năm vô sinh x̅ (min – max): 5,0 (1-17) Số lần IVF x̅ (min – max): 1,61 (1-6) N 57 57 Bảng 2: Tỷ lệ thụ tinh, tạo phôi và có thai của noãn sau ICSI kết hợp AOA IVF Vinmec T. Ebner Nguyễn Thị (2016-2017) (2014) Thu Lan (2011) Số noãn / bệnh nhân x̅ (min – max) 7,49 (2-18) 604/57 Số noãn MII / bệnh nhân x̅ (min – max) 5,46 (1-13) 512/57 Số noãn được ICSI/ bệnh nhân x̅ (min – max) 5,75 (1-13) Tỷ lệ thụ tinh 85,37% 75,4% 80,8% Tỷ lệ tạo phôi phân chia 99,29% 98,5% 96,8% ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kỹ thuật hỗ trợ sinh sản Thụ tinh ống nghiệm Kỹ thuật hoạt hóa hóa noãn Phương pháp ICSITài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
8 trang 211 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0