Danh mục

Hiệu quả của việc sử dụng công cụ ISBAR trong bàn giao người bệnh giữa điều dưỡng gây mê với điều dưỡng phòng hồi tỉnh tại Bệnh viện Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 270.48 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ISBAR là một qui trình chuẩn đã được nhiều nước trên thế giới áp dụng, trong đó có ngành y tế. Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng công cụ ISBAR trong bàn giao người bệnh giữa điều dưỡng gây mê với điều dưỡng phòng hồi tỉnh ở Bệnh viện Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của việc sử dụng công cụ ISBAR trong bàn giao người bệnh giữa điều dưỡng gây mê với điều dưỡng phòng hồi tỉnh tại Bệnh viện Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HIỆU QUẢ CỦA VIỆC SỬ DỤNG CÔNG CỤ ISBAR TRONG BÀN GIAO NGƯỜI BỆNH GIỮA ĐIỀU DƯỠNG GÂY MÊ VỚI ĐIỀU DƯỠNG PHÒNG HỒI TỈNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THE EFFECTIVENESS OF USING THE ISBAR PLATEFORM ON HAND OVER PATIENTS BETWEEN ANESTHETIC NURSES AND NURSES AT RECOVER ROOM IN HO CHI MINH CITY MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL ĐÀO THANH NHÂN1 TÓM TẮT pháp phẫu thuật (từ 32,3% tăng lên 92,6%, p < 0,001), về việc sử dụng kháng sinh dự phòng Đặt vấn đề: ISBAR là một qui trình chuẩn đã (từ 8,3% tăng lên 98,2%, p < 0,001), về lượngđược nhiều nước trên thế giới áp dụng, trong đó máu người bệnh đã mất trong phẫu thuật (tăng từcó ngành y tế. Nghiên cứu này nhằm đánh giá 24% lên 71,4%, p < 0,001), về phương pháp giảmhiệu quả của việc sử dụng công cụ ISBAR trong đau trong phẫu thuật (tăng từ 12,9% lên 98,6%,bàn giao người bệnh giữa điều dưỡng gây mê p < 0,001), về việc sử dụng thuốc chống nôn trongvới điều dưỡng phòng hồi tỉnh ở Bệnh viện Đại phẫu thuật (tăng từ 5,5% lên 94,9%, p < 0,001),học Y dược thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. về chuyển người bệnh lên trại (tăng từ 12,9% từ Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp trước 97,7%, p < 0,001), về các cận lâm sàng sau phẫusau, đánh giá hiệu quả của việc bàn giao người thuật (từ 3,7% tăng lên 98,6%, p < 0,001), về duybệnh tại phòng hồi tỉnh của Bệnh viện Đại học Y trì giảm đau sau phẫu thuật (từ 12,9% tăng lên 97,7%, p < 0,001).Dược TP.HCM. Tổng số mẫu là 434 trên 31 điềudưỡng gây mê. Mỗi điều dưỡng gây mê được Kết luận: Bảng công cụ bàn giao ISBAR đemquan sát 7 lượt trước khi hướng dẫn (n1 = 217) lại hiệu quả rõ rệt trong bàn giao người bệnh giữavà 3 tuần sau hướng dẫn (n2 = 217). Bộ câu hỏi phòng mổ và phòng hồi tỉnh, điều dưỡng nênđược dựa vào bảng công cụ ISBAR và mẫu bàn được đào tạo để sử dụng công cụ này ngày mộtgiao người bệnh trong phẫu thuật của Tổ chức chính xác và hiệu quả hơn.Y tế Thế giới. Dữ liệu được thu thập thông qua Từ khoá: ISBAR, bàn giao người bệnh, điềuquan sát các cơ hội bàn giao người bệnh tại dưỡng gây mêphòng hồi tỉnh. Kết quả: Sau khi áp dụng ISBAR, các thiếu sót ABSTRACTtrong bàn giao người bệnh được cải thiện rõ rệt Background: The ISBAR is a standardnhư việc trao đổi giữa các điều dưỡng về số nhập process that has been applied in many countries,viện của người bệnh (tăng từ 1,8% lên 81,10%, including the health care. This study aimed top < 0,001), về tiền sử dị ứng của người bệnh evaluate the effectiveness of the ISBAR tool(tăng từ 6% lên 88,5%, p < 0,001), về phương in handing over disease between in-operating anesthetists for post-operating nurses in a 1 CNĐD.; Khoa Nội thận nhân tạo, BV ĐH Y Dược, TP.HCM SĐT: 0937540705; email: nhan.dt@umc.edu.vn recovery room of the University Medical Center in Ngày nhận bài phản biện: 24/11/2019 Ho Chi Minh City in Vietnam. Ngày trả bài phản biện: 29/11/2019 Methods: Quasi experimental research, Ngày chấp chuận đăng bài: 15/12/2019 evaluated the effectiveness of handover at the 9 NGHIÊN CỨU KHOA HỌCrecovery room of the University Medical Center so với số tử vong do tai nạn giao thông (43.458),in Ho Chi Minh City after applying the ISBAR ung thư vú (42.297), và bệnh AIDS (16.516) [3].process. The total number of samples was 434 Khảo sát về tỷ lệ tử vong trực tiếp liên quan đếnof 31 ane ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: