Hiệu quả điều trị ARV dự phòng lây nhiễm HIV ở cặp vợ/chồng có một người nhiễm HIV/AIDS tại Điện Biên và Cần Thơ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 320.40 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày Đánh giá hiệu quả điều trị ARV dự phòng lây nhiễm HIV ở cặp vợ/chồng có một người nhiễm HIV/AIDS được quản lý tại phòng khám ngoại trú ở Điện Biên và Cần Thơ (2013 - 2019).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị ARV dự phòng lây nhiễm HIV ở cặp vợ/chồng có một người nhiễm HIV/AIDS tại Điện Biên và Cần Thơ vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 of thoracic idiopathic scoliosis. Spine, 20(12), 4. Davis C.M., Grant C.A., Pearcy M.J. et al. 1399–1405. (2017). Is There Asymmetry Between the2. Liljenqvist U.R., Link T.M., Halm H.F. (2000). Concave and Convex Pedicles in Adolescent Morphometric analysis of thoracic and lumbar Idiopathic Scoliosis? A CT Investigation. Clin vertebrae in idiopathic scoliosis. Spine, 25(10), Orthop Relat Res, 475(3), 884–893. 1247–1253. 5. Zheng C., Huang Q., Hu Y. et al. (2009).3. Hu X., Siemionow K.B., Lieberman I.H. Computed tomographic morphometry of thoracic (2014). Thoracic and lumbar vertebrae pedicles: safety pedicle parameter measurement of morphology in Lenke type 1 female adolescent the Chinese immature thoracic spine. Int Orthop, idiopathic scoliosis patients. Int J Spine Surg, 8, 30. 33(6), 1663–1668. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ARV DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM HIV Ở CẶP VỢ/ CHỒNG CÓ MỘT NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TẠI ĐIỆN BIÊN VÀ CẦN THƠ Đoàn Văn Việt*, Nguyễn Thanh Long**, Nguyễn Văn Hưng***TÓM TẮT Objective: To evaluate the effectiveness of ARV treatment for the prevention of HIV transmission in 32 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị ARV dự serodifferent couples at outpatient clinics in Dien Bienphòng lây nhiễm HIV ở cặp vợ/chồng có một người and Can Tho (2013-2019). Method: Descriptivenhiễm HIV/AIDS tại phòng khám ngoại trú ở Điện Biên cross-sectional study and public ARV treatmentvà Cần Thơ (2013-2019). Phương pháp: Mô tả cắt interventions for HIV-infected people and assess thengang và can thiệp cộng đồng. Kết quả: Đối với effectiveness of this intervention. Results: For peoplengười nhiễm HIV/AIDS: Sau điều trị, giá trị trung vị with HIV/AIDS: After treatment, the median value ofcủa CD4 đều tăng lên rõ rệt ở các thời điểm 6, 12 và CD4 was increased markedly at 6, 12 and 60 months60 tháng (457; 445 và 503 tế bào/µl), so với trước can (457, 445 and 503 cells/µl respectively), comparedthiệp (374 tế bào/µl). Hiệu quả làm tăng tế bào CD4 with pre-intervention (374 cells/µl). The effect ofsau can thiệp 6, 12 và 60 tháng (+27,6%; +25,0% và increasing CD4 cells after intervention 6, 12 and 60+47,2%). Hiệu quả làm giảm nguy cơ nhiễm trùng cơ months (+27.6%; +25.0% and +47.2% respectively).hội sau 6, 12 và 60 tháng (-16,2%; -9,8% và - The effect of reducing the risk of opportunistic29,8%). Tổng mức nguy cơ (tổng các trường hợp có infections after 6, 12 and 60 months of treatment wastải lượng vi rút HIV từ 200 copy trở lên) giảm rõ rệt ở -16.2%, -9.8% and 29.8% respectively. The total riskcác thời điểm 3, 12 và 60 tháng điều trị. Hiệu quả làm level (total cases with HIV viral load from 200 copiesgiảm tải lượng vi rút HIV sau 3, 12 và 60 tháng điều or more) was significantly reduced at 3, 12 and 60trị (-75,1%; -87,1% và -98,3%). Ước lượng xác suất months of treatment. The effect of reducing HIV virallây nhiễm HIV tích lũy từ người nhiễm HIV cho vợ load after 3, 12 and 60 months of treatment (-75.1%,hoặc chồng của họ theo thời gian sau 3, 6, 12 và 60 -86.7% and -98.3%). Estimating the probability of HIVtháng (1,65%; 1,69%; 1,68%; 3,28%). Kết luận: Đối infection accumulated from HIV-infected people forvới người nhiễm HIV/AIDS: Tăng tế bào CD4 lên rõ their spouse after 3, 6,12 and 60 months (1.65%,rệt, tổng mức nguy cơ nhiễm trùng cơ hội giảm. Hiệu 1.69%, 1.68%, 3.28%). Conclusion: With HIV/AIDS-quả giảm nguy cơ nhiễm trùng cơ hội và giảm tải infected people: There was a marked increase in CD4lượng vi rút HIV ở các thời điểm sau điều trị. Xác suất cells, the total risk of opportunistic infectionslây nhiễm HIV tích lũy từ người nhiễm HIV cho vợ decreased. The effect of reducing the risk ofhoặc chồng (1,65 – 3,28%). opportunistic infections and reducing HIV viral load at Từ khóa: Hiệu quả, điều trị ARV, dự phòng, lây the post-treatment. The probability of HIV infectionnhiễm HIV, cặp vợ/chồng. accumulating from HIV-infected people for spouse was about (1.65% - 3.28%).SUMMARY Keywords: Effect, ARV treatment, prevention, THE EFFECT OF ARV TREATMENT FOR HIV HIV infection, spouses. PREVENTION IN A COUPLE WITH AN HIV/AIDS-INFECTED PERSON IN DIEN I. ĐẶT VẤN ĐỀ BIEN AND CAN THO Trong thập kỷ qua, một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc điều trị HIV không những cải thiện đáng kể sức khỏe, chất lượng sống và tuổi thọ*Trung tâm Y tế quận Hoàn Kiếm - Sở Y tế Hà Nội. của người có HIV mà còn có vai trò dự phòng lây**Ban tuyên giáo Trung ương. truyền HIV qua đường tình dục, điều này làm***Học viện quân y thay đổi cục diện phòng chống HIVChịu trách nhiệm chính: Đoàn Văn Việt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị ARV dự phòng lây nhiễm HIV ở cặp vợ/chồng có một người nhiễm HIV/AIDS tại Điện Biên và Cần Thơ vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 of thoracic idiopathic scoliosis. Spine, 20(12), 4. Davis C.M., Grant C.A., Pearcy M.J. et al. 1399–1405. (2017). Is There Asymmetry Between the2. Liljenqvist U.R., Link T.M., Halm H.F. (2000). Concave and Convex Pedicles in Adolescent Morphometric analysis of thoracic and lumbar Idiopathic Scoliosis? A CT Investigation. Clin vertebrae in idiopathic scoliosis. Spine, 25(10), Orthop Relat Res, 475(3), 884–893. 1247–1253. 5. Zheng C., Huang Q., Hu Y. et al. (2009).3. Hu X., Siemionow K.B., Lieberman I.H. Computed tomographic morphometry of thoracic (2014). Thoracic and lumbar vertebrae pedicles: safety pedicle parameter measurement of morphology in Lenke type 1 female adolescent the Chinese immature thoracic spine. Int Orthop, idiopathic scoliosis patients. Int J Spine Surg, 8, 30. 33(6), 1663–1668. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ARV DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM HIV Ở CẶP VỢ/ CHỒNG CÓ MỘT NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TẠI ĐIỆN BIÊN VÀ CẦN THƠ Đoàn Văn Việt*, Nguyễn Thanh Long**, Nguyễn Văn Hưng***TÓM TẮT Objective: To evaluate the effectiveness of ARV treatment for the prevention of HIV transmission in 32 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị ARV dự serodifferent couples at outpatient clinics in Dien Bienphòng lây nhiễm HIV ở cặp vợ/chồng có một người and Can Tho (2013-2019). Method: Descriptivenhiễm HIV/AIDS tại phòng khám ngoại trú ở Điện Biên cross-sectional study and public ARV treatmentvà Cần Thơ (2013-2019). Phương pháp: Mô tả cắt interventions for HIV-infected people and assess thengang và can thiệp cộng đồng. Kết quả: Đối với effectiveness of this intervention. Results: For peoplengười nhiễm HIV/AIDS: Sau điều trị, giá trị trung vị with HIV/AIDS: After treatment, the median value ofcủa CD4 đều tăng lên rõ rệt ở các thời điểm 6, 12 và CD4 was increased markedly at 6, 12 and 60 months60 tháng (457; 445 và 503 tế bào/µl), so với trước can (457, 445 and 503 cells/µl respectively), comparedthiệp (374 tế bào/µl). Hiệu quả làm tăng tế bào CD4 with pre-intervention (374 cells/µl). The effect ofsau can thiệp 6, 12 và 60 tháng (+27,6%; +25,0% và increasing CD4 cells after intervention 6, 12 and 60+47,2%). Hiệu quả làm giảm nguy cơ nhiễm trùng cơ months (+27.6%; +25.0% and +47.2% respectively).hội sau 6, 12 và 60 tháng (-16,2%; -9,8% và - The effect of reducing the risk of opportunistic29,8%). Tổng mức nguy cơ (tổng các trường hợp có infections after 6, 12 and 60 months of treatment wastải lượng vi rút HIV từ 200 copy trở lên) giảm rõ rệt ở -16.2%, -9.8% and 29.8% respectively. The total riskcác thời điểm 3, 12 và 60 tháng điều trị. Hiệu quả làm level (total cases with HIV viral load from 200 copiesgiảm tải lượng vi rút HIV sau 3, 12 và 60 tháng điều or more) was significantly reduced at 3, 12 and 60trị (-75,1%; -87,1% và -98,3%). Ước lượng xác suất months of treatment. The effect of reducing HIV virallây nhiễm HIV tích lũy từ người nhiễm HIV cho vợ load after 3, 12 and 60 months of treatment (-75.1%,hoặc chồng của họ theo thời gian sau 3, 6, 12 và 60 -86.7% and -98.3%). Estimating the probability of HIVtháng (1,65%; 1,69%; 1,68%; 3,28%). Kết luận: Đối infection accumulated from HIV-infected people forvới người nhiễm HIV/AIDS: Tăng tế bào CD4 lên rõ their spouse after 3, 6,12 and 60 months (1.65%,rệt, tổng mức nguy cơ nhiễm trùng cơ hội giảm. Hiệu 1.69%, 1.68%, 3.28%). Conclusion: With HIV/AIDS-quả giảm nguy cơ nhiễm trùng cơ hội và giảm tải infected people: There was a marked increase in CD4lượng vi rút HIV ở các thời điểm sau điều trị. Xác suất cells, the total risk of opportunistic infectionslây nhiễm HIV tích lũy từ người nhiễm HIV cho vợ decreased. The effect of reducing the risk ofhoặc chồng (1,65 – 3,28%). opportunistic infections and reducing HIV viral load at Từ khóa: Hiệu quả, điều trị ARV, dự phòng, lây the post-treatment. The probability of HIV infectionnhiễm HIV, cặp vợ/chồng. accumulating from HIV-infected people for spouse was about (1.65% - 3.28%).SUMMARY Keywords: Effect, ARV treatment, prevention, THE EFFECT OF ARV TREATMENT FOR HIV HIV infection, spouses. PREVENTION IN A COUPLE WITH AN HIV/AIDS-INFECTED PERSON IN DIEN I. ĐẶT VẤN ĐỀ BIEN AND CAN THO Trong thập kỷ qua, một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc điều trị HIV không những cải thiện đáng kể sức khỏe, chất lượng sống và tuổi thọ*Trung tâm Y tế quận Hoàn Kiếm - Sở Y tế Hà Nội. của người có HIV mà còn có vai trò dự phòng lây**Ban tuyên giáo Trung ương. truyền HIV qua đường tình dục, điều này làm***Học viện quân y thay đổi cục diện phòng chống HIVChịu trách nhiệm chính: Đoàn Văn Việt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điều trị ARV Lây nhiễm HIV Dự phòng lây nhiễm HIV Nhiễm trùng cơ hộiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 190 0 0