Hiệu quả điều trị bảo tồn tủy sống trên răng vĩnh viễn chưa đóng chóp có viêm tủy không hồi phục
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.27 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Hiệu quả điều trị bảo tồn tủy sống trên răng vĩnh viễn chưa đóng chóp có viêm tủy không hồi phục trình bày đánh giá hiệu quả lâm sàng điều trị tuỷ buồng răng vĩnh viễn chưa đóng chóp có viêm tuỷ không hồi phục với vật liệu calcium silicate (BiodentineTM).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị bảo tồn tủy sống trên răng vĩnh viễn chưa đóng chóp có viêm tủy không hồi phục TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN TỦY SỐNG TRÊN RĂNG VĨNH VIỄN CHƯA ĐÓNG CHÓP CÓ VIÊM TỦY KHÔNG HỒI PHỤC Diệp Bửu Chi1, Phan Ái Hùng1, Trần Xuân Vĩnh1TÓM TẮT were 1.68 - 1.74 - 1.47 - 1.16 and 0.32, respectively. After treatment, the normal clinical symptoms reached 50 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả lâm sàng điều trị 95%. Conclusion: Vital pulp therapy using calciumtuỷ buồng răng vĩnh viễn chưa đóng chóp có viêm tuỷ silicate material in immature permanent teeth withkhông hồi phục với vật liệu calcium silicate symptoms of irreversible pulpitis is considered(BiodentineTM). Đối tượng và phương pháp nghiên acceptable and effectivecứu: Nghiên cứu loạt ca, can thiệp lâm sàng thực hiện Keywords: Pulpotomy in immature permanenttrên 19 răng vĩnh viễn chưa đóng chóp ở trẻ 6 -16 tuổi teeth, irreversible pulpitis, calcium silicate.được chẩn đoán viêm tủy không hồi phục. Răng saukhi lấy tủy buồng bán phần/toàn phần được che bằng I. ĐẶT VẤN ĐỀBiodentineTM và trám kết thúc với resin composite (3MESPE, St Paul, MN, USA) hoặc bọc mão kim loại làm Sâu răng và bệnh lý tủy là một trong nhữngsẵn. Mức độ đau được đánh giá theo thang VAS tại bệnh răng miệng thường gặp ở trẻ em. Sâu răngthời điểm sau điều trị 2, 6,12, 24, 48 giờ và 1 tuần. nếu không điều trị kịp thời sẽ tiến triển qua bệnhTriệu chứng lâm sàng và hình ảnh X quang được đánh lý tủy. Khi răng có dấu hiệu và triệu chứng viêmgiá sau 1 tháng và 3 tháng. Kết quả: Mức độ đau sau tủy không hồi phục ở trẻ 6 -18 tuổi, chỉ khoảngđiều trị giảm dần theo thời gian và sự khác biệt có ýnghĩa thống kê. Điểm số trung bình mức độ VAS trước 20% được điều trị nội nha hoàn toàn, trong khiđiều trị là 4,16 so sánh với sau điều trị 6,12, 24, 48 24%-59% răng bị nhổ hoặc điều trị phục hìnhgiờ và 1 tuần lần lượt là 1,68 - 1,74 - 1,47 - 1,16 - [8]. Răng sau khi điều trị nội nha mất mô nhiều,0,32. Triệu chứng lâm sàng không có dấu hiệu bất yếu và dễ gãy hơn so với răng còn tuỷ sống. Đốithường là 95%. Kết luận: Điều trị bảo tồn tủy trên với răng vĩnh viễn có chóp răng chưa phát triểnrăng vĩnh viễn chưa đóng chóp được chẩn đoán viêm đầy đủ, điều trị bảo tồn tủy giúp chân răng cótuỷ không hồi phục với vật liệu calcium silicate là giảipháp cần lựa chọn giúp răng có thể tiếp tục phát triển. thể tiếp tục hình thành, nếu không chân răng sẽ Từ khóa: Điều trị tuỷ buồng răng vĩnh viễn chưa ngưng phát triển, chân răng mỏng và không thểđóng chóp, viêm tủy không hồi phục, calcium silicate. chịu được lực nhai nên dễ bị gãy. Điều trị bảo tồn tủy răng sống được khuyến cáo ở trẻ em cóSUMMARY chóp răng chưa trưởng thành [2]. Gần đây với sự THE EFFECTIVENESS OF PULPOTOMY IN phát triển của vật liệu calcium silicate có hoạt IMMATURE PERMANENT TEETH WITH tính sinh học đối với tế bào tủy răng, giúp bảo IRREVERSIBLE PULPITIS Objectives: To evaluate the clinical effect of tồn sự sống của tủy răng [1],[8]. Hiện naypulpotomy treatment in immature permanent teeth Mineral trioxide aggregate (MTA) là vật liệuwith irreversible pulpitis with calcium silicate material calcium silicate được sử dụng rộng rãi trong điều(BiodentineTM). Materials and methods: A case trị bảo tồn tủy răng sống, nhưng có một sốseries study, the study included 19 immature nhược điểm như khó thao tác, thời gian đôngpermanent teeth with symptoms of irreversible pulpitisin children aged 6-16 years. After partial/complete cứng lâu, làm đổi màu răng và chi phí cao. Dopulpotomy, the pulp was capped with BiodentineTM đó, BiodentineTM một phiên bản khác của vật liệuand filled with resin composite (3M ESPE, St Paul, MN, calcium silicate khắc phục những nhược điểm vàUSA) or covered with stainless steel crown. The pain được chứng minh có đặc tính ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị bảo tồn tủy sống trên răng vĩnh viễn chưa đóng chóp có viêm tủy không hồi phục TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN TỦY SỐNG TRÊN RĂNG VĨNH VIỄN CHƯA ĐÓNG CHÓP CÓ VIÊM TỦY KHÔNG HỒI PHỤC Diệp Bửu Chi1, Phan Ái Hùng1, Trần Xuân Vĩnh1TÓM TẮT were 1.68 - 1.74 - 1.47 - 1.16 and 0.32, respectively. After treatment, the normal clinical symptoms reached 50 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả lâm sàng điều trị 95%. Conclusion: Vital pulp therapy using calciumtuỷ buồng răng vĩnh viễn chưa đóng chóp có viêm tuỷ silicate material in immature permanent teeth withkhông hồi phục với vật liệu calcium silicate symptoms of irreversible pulpitis is considered(BiodentineTM). Đối tượng và phương pháp nghiên acceptable and effectivecứu: Nghiên cứu loạt ca, can thiệp lâm sàng thực hiện Keywords: Pulpotomy in immature permanenttrên 19 răng vĩnh viễn chưa đóng chóp ở trẻ 6 -16 tuổi teeth, irreversible pulpitis, calcium silicate.được chẩn đoán viêm tủy không hồi phục. Răng saukhi lấy tủy buồng bán phần/toàn phần được che bằng I. ĐẶT VẤN ĐỀBiodentineTM và trám kết thúc với resin composite (3MESPE, St Paul, MN, USA) hoặc bọc mão kim loại làm Sâu răng và bệnh lý tủy là một trong nhữngsẵn. Mức độ đau được đánh giá theo thang VAS tại bệnh răng miệng thường gặp ở trẻ em. Sâu răngthời điểm sau điều trị 2, 6,12, 24, 48 giờ và 1 tuần. nếu không điều trị kịp thời sẽ tiến triển qua bệnhTriệu chứng lâm sàng và hình ảnh X quang được đánh lý tủy. Khi răng có dấu hiệu và triệu chứng viêmgiá sau 1 tháng và 3 tháng. Kết quả: Mức độ đau sau tủy không hồi phục ở trẻ 6 -18 tuổi, chỉ khoảngđiều trị giảm dần theo thời gian và sự khác biệt có ýnghĩa thống kê. Điểm số trung bình mức độ VAS trước 20% được điều trị nội nha hoàn toàn, trong khiđiều trị là 4,16 so sánh với sau điều trị 6,12, 24, 48 24%-59% răng bị nhổ hoặc điều trị phục hìnhgiờ và 1 tuần lần lượt là 1,68 - 1,74 - 1,47 - 1,16 - [8]. Răng sau khi điều trị nội nha mất mô nhiều,0,32. Triệu chứng lâm sàng không có dấu hiệu bất yếu và dễ gãy hơn so với răng còn tuỷ sống. Đốithường là 95%. Kết luận: Điều trị bảo tồn tủy trên với răng vĩnh viễn có chóp răng chưa phát triểnrăng vĩnh viễn chưa đóng chóp được chẩn đoán viêm đầy đủ, điều trị bảo tồn tủy giúp chân răng cótuỷ không hồi phục với vật liệu calcium silicate là giảipháp cần lựa chọn giúp răng có thể tiếp tục phát triển. thể tiếp tục hình thành, nếu không chân răng sẽ Từ khóa: Điều trị tuỷ buồng răng vĩnh viễn chưa ngưng phát triển, chân răng mỏng và không thểđóng chóp, viêm tủy không hồi phục, calcium silicate. chịu được lực nhai nên dễ bị gãy. Điều trị bảo tồn tủy răng sống được khuyến cáo ở trẻ em cóSUMMARY chóp răng chưa trưởng thành [2]. Gần đây với sự THE EFFECTIVENESS OF PULPOTOMY IN phát triển của vật liệu calcium silicate có hoạt IMMATURE PERMANENT TEETH WITH tính sinh học đối với tế bào tủy răng, giúp bảo IRREVERSIBLE PULPITIS Objectives: To evaluate the clinical effect of tồn sự sống của tủy răng [1],[8]. Hiện naypulpotomy treatment in immature permanent teeth Mineral trioxide aggregate (MTA) là vật liệuwith irreversible pulpitis with calcium silicate material calcium silicate được sử dụng rộng rãi trong điều(BiodentineTM). Materials and methods: A case trị bảo tồn tủy răng sống, nhưng có một sốseries study, the study included 19 immature nhược điểm như khó thao tác, thời gian đôngpermanent teeth with symptoms of irreversible pulpitisin children aged 6-16 years. After partial/complete cứng lâu, làm đổi màu răng và chi phí cao. Dopulpotomy, the pulp was capped with BiodentineTM đó, BiodentineTM một phiên bản khác của vật liệuand filled with resin composite (3M ESPE, St Paul, MN, calcium silicate khắc phục những nhược điểm vàUSA) or covered with stainless steel crown. The pain được chứng minh có đặc tính ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điều trị tuỷ buồng răng vĩnh viễn Viêm tủy không hồi phục Vật liệu calcium silicate Chăm sóc sức khỏe răng miệngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0